Cấp giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng lần đầu.

16. Cấp Giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng lần đầu.

  1. Trình tự thực hiện:

Bước 1: Chủ sở hữu xe máy chuyên dùng lập hồ sơ theo quy định, nộp tại bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải tỉnh Đồng Nai.

- Khi làm thủ tục đăng ký trực tiếp với cơ quan cấp đăng ký, chủ sở hữu phải xuất trình Chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân hoặc Hộ chiếu còn thời hạn để kiểm tra; trường hợp không chính chủ thì người được ủy quyền phải có giấy ủy quyền của chủ sở hữu theo quy định của pháp luật; người đại diện cho tổ chức phải có giấy giới thiệu của tổ chức đó.

Bước 2: Sở Giao thông vận tải tiếp nhận, kiểm tra nội dung hồ sơ và thông báo cho chủ sở hữu trong thời gian tối đa 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ:

- Trường hợp hồ sơ đăng ký chưa đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn chủ sở hữu bổ sung, hoàn thiện lại;

- Trường hợp hồ sơ đăng ký đầy đủ theo quy định thì viết giấy hẹn kiểm tra, thời gian kiểm tra xe máy chuyên dùng không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày viết giấy hẹn.

* Trường hợp chủ sở hữu xe máy chuyên dùng mất hồ sơ đăng ký: trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ theo quy định, Sở Giao thông vận tải đăng tải trên trang thông tin điện tử của Sở trong thời hạn 15 ngày. Hết thời gian đăng tải không nhận được ý kiến phản hồi liên quan đến tranh chấp xe máy chuyên dùng đề nghị cấp đăng ký, Sở Giao thông vận tải thực hiện viết giấy hẹn kiểm tra xe máy chuyên dùng (thời gian kiểm tra xe máy chuyên dùng không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày viết giấy hẹn), rồi thực hiện giải quyết thủ tục cấp đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng theo Bước 3 (căn cứ khoản 1 Điều 19 Thông tư số 22/2019/TT-BGTVT ngày 12/6/2019 của Bộ trưởng Bộ GTVT quy định về đăng ký xe máy chuyên dùng – sau đây gọi tắt là Thông tư số 22/2019/TT-BGTVT).

Bước 3: Sở Giao thông vận tải tổ chức kiểm tra xe máy chuyên dùng theo thời gian và địa điểm ghi trong giấy hẹn, việc kiểm tra xe máy chuyên dùng phải lập thành Biên bản kiểm tra xe máy chuyên dùng.

Địa điểm kiểm tra: theo thỏa thuận với chủ sở hữu và đã ghi trong giấy hẹn. Trường hợp xe máy chuyên dùng đang hoạt động (hoặc tập kết) ngoài địa phương cấp đăng ký thì Sở Giao thông vận tải nhận hồ sơ có văn bản đề nghị Sở Giao thông vận tải nơi xe máy chuyên dùng đang hoạt động (hoặc tập kết) kiểm tra xe máy chuyên dùng, thời hạn kiểm tra không quá 05 ngày kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị.

Bước 4: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra hoặc nhận được kết quả kiểm tra đối với trường hợp xe máy chuyên dùng đang hoạt động (tập kết) ngoài địa phương cấp đăng ký: trường hợp kết quả kiểm tra các hạng mục trong Biên bản đạt yêu cầu, Sở Giao thông vận tải cấp Giấy chứng nhận đăng ký, biển số cho chủ sở hữu xe máy chuyên dùng và vào Sổ quản lý đăng ký xe máy chuyên dùng; trường hợp kết quả kiểm tra không đạt yêu cầu thì thông báo cho chủ phương tiện và nêu rõ lý do.

b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm hành chính công tỉnh (Địa chỉ: Số 236, đường Phan Trung, khu phố 2, phường Tân Tiến, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai).

Thời gian tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ trong ngày làm việc:

- Sáng: từ 07h30 đến 11h30;

- Chiều : từ 13h30 đến 16h30.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

c.1. Thành phần hồ sơ, bao gồm:

- Tờ khai đăng ký xe máy chuyên dùng (theo mẫu số 2 - Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư số 22/2019/TT-BGTVT);

- Bản chính giấy tờ xác định quyền sở hữu xe máy chuyên dùng, là một trong những giấy tờ sau:

+ Hợp đồng mua bán, cho tặng hoặc văn bản thừa kế theo quy định pháp luật;

+ Hóa đơn bán hàng theo quy định của Bộ Tài chính;

+ Văn bản của cấp có thẩm quyền đồng ý thanh lý xe theo quy định pháp luật;

+ Văn bản của bên cho thuê tài chính đồng ý cho bên thuê xe máy chuyên dùng được đăng ký quyền sở hữu theo quy định của pháp luật;

+ Quyết định tiếp nhận viện trợ của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật;

+ Quyết định xuất, bán hàng dự trữ quốc gia của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.

- Bản chính giấy tờ xác định nguồn gốc xe máy chuyên dùng, là một trong những giấy tờ sau:

+ Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải đối với xe máy chuyên dùng sản xuất, lắp ráp trong nước;

+ Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe máy chuyên dùng nhập khẩu hoặc Thông báo miễn kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe máy chuyên dùng nhập khẩu theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải đối với xe máy chuyên dùng nhập khẩu;

+ Giấy chứng nhận chất lượng xe cải tạo theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải đối với xe máy chuyên dùng đã qua cải tạo kèm theo Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng hoặc Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe máy chuyên dùng nhập khẩu hoặc Thông báo miễn kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe máy chuyên dùng nhập khẩu. Trường hợp thay thế tổng thành máy, khung xe phải có giấy tờ mua bán tổng thành máy hoặc khung xe thay thế theo quy định. Nếu tổng thành máy, khung xe thay thế được sử dụng từ các xe máy chuyên dùng đã được cấp đăng ký, phải có tờ khai thu hồi đăng ký, biển số theo mẫu số 1 Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư số 22/2019/TT-BGTVT.

+ Đối với xe máy chuyên dùng bị xử lý tịch thu sung quỹ nhà nước:

* Quyết định tịch thu sung quỹ nhà nước của cấp có thẩm quyền theo quy định của pháp luật;

* Hóa đơn bán tài sản tịch thu, sung quỹ nhà nước do Bộ Tài chính phát hành (trường hợp tài sản xử lý theo hình thức thanh lý); biên bản bàn giao tiếp nhận tài sản (trường hợp xử lý tài sản theo hình thức điều chuyển) theo quy định của pháp luật.

+ Đối với xe máy chuyên dùng có quyết định xử lý vật chứng:

* Quyết định xử lý vật chứng của Cơ quan điều tra, Viện kiểm sát nhân dân hoặc Tòa án nhân dân theo quy định của pháp luật;

* Phiếu thu tiền hoặc giấy biên nhận tiền hoặc biên bản bàn giao theo quy định của pháp luật (nếu là người bị hại).

- Trường hợp mất hồ sơ đăng ký thì chủ sở hữu cung cấp bản sao các giấy tờ bị mất có xác nhận của cơ quan cấp giấy tờ đó và bản thông báo công khai theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 8 Thông tư 22/2019/TT-BGTVT nộp trực tiếp kèm theo Tờ khai đăng ký xe máy chuyên dùng theo mẫu số 2 Phụ lục 2 (ban hành kèm theo Thông tư số 22/2019/TT-BGTVT);

- Trường hợp nhiều xe chung một giấy tờ xác định quyền sở hữu xe máy chuyên dùng; giấy tờ xác định nguồn gốc xe máy chuyên dùng (đối với trường hợp xe máy chuyên dùng bị xử lý tịch thu sung quỹ nhà nước hoặc xe máy chuyên dùng có quyết định xử lý vật chứng) thì tổ chức, cá nhân khi đăng ký phải nộp bản chính và bản sao cho mỗi xe tại Sở Giao thông vận tải nơi đăng ký (trừ trường hợp xe máy chuyên dùng chưa đăng ký, khi di chuyển trên đường bộ phải được đăng ký tạm thời). Sở Giao thông vận tải nơi đăng ký có trách nhiệm xác nhận bằng văn bản với tổ chức, cá nhân đăng ký về việc đang lưu giữ bản chính.

c.2. Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).

d) Thời hạn giải quyết:

+ 08 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đúng quy định.

+ 25 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đúng quy định đối với trường hợp chủ sở hữu xe máy chuyên dùng mất hồ sơ đăng ký.

e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.

f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải;

- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;

- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải;

- Cơ quan phối hợp: Không có.

g) Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký, biển số cho chủ sở hữu xe máy chuyên dùng.

h) Phí, lệ phí:

- Lệ phí Cấp mới Giấy chứng nhận đăng ký kèm theo biển số: 200.000 đồng/lần/phương tiện.

- Lệ phí đóng lại số khung, số máy (nếu mờ hoặc không có): 50.000 đồng/lần/phương tiện.

i) Mẫu đơn, mẫu tờ khai:

- Tờ khai đăng ký xe máy chuyên dùng (mẫu số 2 Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư 22/2019/TT-BGTVT);

- Tờ Thông báo công khai đăng ký xe máy chuyên dùng trong trường hợp bị mất hồ sơ đăng ký (mẫu số 17 Phụ lục 02 ban hành kèm theo Thông tư 22/2019/TT-BGTVT).

j) Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính:

- Trong trường hợp bị mất hồ sơ đăng ký: sau 15 ngày kể từ ngày đăng tải thông báo mất chứng từ trên trang thông tin điện tử của Sở, nếu không có tranh chấp, Sở Giao thông vận tải mới tiến hành thực hiện thủ tục cấp đăng ký.

k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Thông tư số 22/2019/TT-BGTVT ngày 12/6/2019 của Bộ Giao thông vận tải quy định về đăng ký xe máy chuyên dùng;

- Thông tư số 188/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ hoạt động trên các phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng./.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

 

Mẫu số 2 Phụ lục 2

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

 

 
 
 

 

 

 

TỜ KHAI ĐĂNG KÝ XE MÁY CHUYÊN DÙNG

 

Tên chủ sở hữu:...................................................................................................

Số CMND/Giấy CNĐKKD:......................... Ngày cấp:.............. Nơi cấp:.……………….

Địa chỉ thường trú/Văn phòng:..............................................................................

Họ và tên đồng chủ sở hữu (nếu có):.....................................................................

Số CMND/Giấy CNĐKKD:......................... Ngày cấp:.............. Nơi cấp:.……………….

Địa chỉ thường trú/Văn phòng:..............................................................................

Loại xe máy chuyên dùng:.......................................... Màu sơn:...........................

Nhãn hiệu (mác, kiểu):................................................ Công suất:.........................

Nước sản xuất:........................................................... Năm sản xuất:...................

Số động cơ:.................................................. Số khung:........................................

Kích thước bao (dàixrộngxcao):.................................. mm. Trọng lượng.................................................................................. KG

Giấy tờ kèm theo nếu có:

 

TT

Số của giấy tờ

Trích yếu nội dung

Nơi cấp giấy tờ

Ngày cấp

Số trang

1

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

4

 

 

 

 

 

 

Nội dung khai trên là đúng, nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.

Đề nghị Sở Giao thông vận tải Đồng Nai xem xét cấp Giấy chứng nhận đăng ký, biển số cho chiếc xe máy chuyên dùng khai trên.

                                                           ……........., ngày . . . tháng . . . năm 20 . .                                                                                     Người khai

                                                                                    (Ký, ghi rõ họ tên)

 

 

 

 

Phần ghi của Sở Giao thông vận tải:

 

(Dán trà số động cơ)

* chỉ dán trà số động cơ của máy chính

 

 

   (Dán trà số khung)

 

- Đăng ký lần đầu  *                 

- Số biển số cũ (nếu có):......................... - Biển số đề nghị cấp:...................

      Cán bộ làm thủ tục                Trưởng phòng duyệt                           Giám đốc
       (ký, ghi rõ họ tên)                            (ký, ghi rõ họ tên)                                 (ký tên, đóng dấu)
                                                                                                                                      

 

______________________________________________________________

* Ghi chú:    -

 

Đánh dấu “´ “ vào các ô tương ứng;      - Mục công suất ghi theo hồ sơ kỹ thuật của động cơ chính;

     - Cán bộ làm thủ tục phải ký chéo vào vị trí dán trà số động cơ, số  khung.

 

 

 

Mẫu số 17 Phụ lục 2

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

 

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

 
 

 

 

 

 

THÔNG BÁO CÔNG KHAI ĐĂNG KÝ

XE MÁY CHUYÊN DÙNG.

 

Tên chủ sở hữu:...................................................................................................

Số CMND (Căn cước hoặc hộ chiếu):...................................................................

Ngày cấp:..................................................... Nơi cấp:..........................................

Địa chỉ thường trú:...............................................................................................

Hiện tôi là chủ sở hữu xe máy chuyên dùng có đặc điểm sau:

Loại xe máy chuyên dùng:................................................ Màu sơn:.....................

Nhãn hiệu (mác, kiểu):...................................................... Công suất:...................

Nước sản xuất:................................................................. Năm sản xuất:.............

Số động cơ:...................................................... Số khung:....................................

Kích thước bao (dàixrộngxcao):......................................... mm. Trọng lượng:........................................................................................ kG

 

Nay tôi xin thông báo công khai, nếu ai có tranh chấp quyền sở hữu chiếc xe máy chuyên dùng nêu trên xin gửi về Sở Giao thông vận tải tỉnh Đồng Nai.

 

Sau 07 ngày kể từ ngày thực hiện thông báo này, nếu không có tranh chấp, Sở Giao thông vận tải sẽ tiến hành làm thủ tục đăng ký cho tôi theo quy định của pháp luật.

 

                                                                                              Chủ phương tiện

                                                                                               (ký, ghi rõ họ tên)

 

 

 

 

 

 

Xác nhận của đơn vị đăng thông báo:

Đã thực hiện thông báo công khai tại . . . . . . . . . . . . . . . .

Thời hạn thông báo là 07 ngày: Từ ngày . . . / . . . / . . . . . . đến ngày . . . / . . . / . . . . . .

 

                                                         ……………., ngày . . . tháng . . . năm 20 . . .

                                                                             Thủ trưởng đơn vị thông báo

                                                                                                         (ký tên, đóng dấu)

 

 

 

 

 

 

__________________________________________________________________________________

* Ghi chú:

- Bản thông báo này được lưu trong hồ sơ tại  Sở Giao thông vận tải.























Quay lại danh mục thủ tục hành chính