Sang tên chủ sở hữu xe máy chuyên dùng trong cùng một tỉnh, thành phố.

17. Sang tên chủ sở hữu xe máy chuyên dùng trong cùng một tỉnh, thành phố

a) Trình tự thực hiện:

Bước 1: Xe máy chuyên dùng được mua bán, cho tặng, thừa kế trong cùng một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phải thực hiện thủ tục đăng ký sang tên chủ sở hữu. Chủ sở hữu xe máy chuyên dùng lập hồ sơ theo quy định nộp tại bộ phận Tiếp nhận và trả hồ sơ của Sở Giao thông vận tải Đồng Nai.

- Khi làm thủ tục đăng ký trực tiếp với cơ quan cấp đăng ký, chủ sở hữu xe máy chuyên dùng phải xuất trình Chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân hoặc Hộ chiếu còn thời hạn để kiểm tra; trường hợp không chính chủ thì người được ủy quyền phải có giấy ủy quyền của chủ sở hữu theo quy định của pháp luật; người đại diện cho tổ chức phải có giấy giới thiệu của tổ chức đó.

Bước 2: Sở Giao thông vận tải tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ và có kết quả thông báo cho chủ sở hữu trong thời gian tối đa 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ:

- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn chủ sở hữu bổ sung, hoàn thiện lại;

- Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định:

+ Sở Giao thông vận tải có Giấy hẹn kiểm tra. Thời gian kiểm tra xe máy chuyên dùng không quá 05 ngày kể từ ngày viết giấy hẹn.

Đối với trường hợp xe máy chuyên dùng đang hoạt động (hoặc tập kết) ngoài địa phương cấp đăng ký thì Sở Giao thông vận tải nơi nhận hồ sơ có văn bản đề nghị Sở Giao thông vận tải nơi có xe máy chuyên dùng đang hoạt động (hoặc tập kết) kiểm tra xe máy chuyên dùng, thời hạn kiểm tra không quá 05 ngày kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị.

Bước 3: Sở Giao thông vận tải tổ chức kiểm tra xe máy chuyên dùng theo thời gian và địa điểm ghi trong giấy hẹn, việc kiểm tra xe máy chuyên dùng phải lập thành Biên bản kiểm tra xe máy chuyên dùng.

Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra hoặc nhận được kết quả kiểm tra của Sở Giao thông vận tải nơi xe máy chuyên dùng đang hoạt động (hoặc tập kết): trường hợp kết quả kiểm tra đạt yêu cầu, Sở Giao thông vận tải cấp Giấy chứng nhận đăng ký xe máy chuyên dùng theo tên của chủ sở hữu mới, giữ nguyên biển số cũ đã cấp, cắt góc phía trên bên phải Giấy chứng nhận đăng ký của chủ sở hữu cũ, vào Sổ quản lý đăng ký xe máy chuyên dùng. Trường hợp không cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ tại Trung tâm hành chính công tỉnh (địa chỉ: Số 236, đường Phan Trung, khu phố 2, phường Tân Tiến, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai).

Thời gian tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ trong ngày làm việc:

- Sáng: từ 07h30 đến 11h30; - Chiều: từ 13h30 đến 16h30.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

c.1. Thành phần hồ sơ, bao gồm:

- Tờ khai đăng ký xe máy chuyên dùng (mẫu số 2 Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư 22/2019/TT-BGTVT);

- Bản chính giấy tờ xác định quyền sở hữu xe máy chuyên dùng, là một trong những giấy tờ sau:

+ Hợp đồng mua bán, cho tặng hoặc văn bản thừa kế theo quy định của pháp luật;

+ Hóa đơn bán hàng theo quy định của Bộ Tài chính;

+ Văn bản của cấp có thẩm quyền đồng ý thanh lý xe theo quy định của pháp luật;

+ Văn bản của bên cho thuê tài chính đồng ý cho bên thuê xe máy chuyên dùng được đăng ký quyền sở hữu theo quy định của pháp luật;

+ Quyết định tiếp nhận viện trợ của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật;

+ Quyết định xuất, bán hàng dự trữ quốc gia của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.

* Trường hợp nhiều xe chung một giấy tờ xác định quyền sở hữu xe máy chuyên dùng thì tổ chức, cá nhân khi đăng ký phải nộp bản chính và bản sao cho mỗi xe tại Sở Giao thông vận tải nơi đăng ký (trừ trường hợp xe máy chuyên dùng chưa đăng ký, khi di chuyển trên đường bộ phải được đăng ký tạm thời). Sở Giao thông vận tải nơi đăng ký có trách nhiệm xác nhận bằng văn bản với tổ chức, cá nhân đăng ký về việc đang lưu giữ bản chính.

- Bản chính Giấy chứng nhận đăng ký xe máy chuyên dùng đã được cấp;

c.2. Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).

d) Thời hạn giải quyết: 08 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đúng quy định.

e) Đối tượng thực hiện: Tổ chức, cá nhân.

f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải;

- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;

- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải;

- Cơ quan phối hợp: Không có.

g) Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký xe máy chuyên dùng. 

h) Phí, lệ phí:

- Lệ phí cấp giấy đăng ký không kèm theo biển số: 50.000đ/lần/phương tiện.

 

- Lệ phí đóng lại số khung, số máy (nếu mờ hoặc không có): 50.000đồng/lần/phương tiện.

i) Mẫu đơn, mẫu tờ khai:

- Tờ khai đăng ký xe máy chuyên dùng (mẫu số 2 Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư 22/2019/TT-BGTVT);

j) Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính: Không có.

k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Thông tư số 22/2019/TT-BGTVT ngày 12/6/2019 của Bộ Giao thông vận tải quy định về đăng ký xe máy chuyên dùng.

- Thông tư số 188/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ hoạt động trên các phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng./.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

 

Mẫu số 2 Phụ lục 2

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

 

 
 

 

 

 

 

TỜ KHAI ĐĂNG KÝ XE MÁY CHUYÊN DÙNG

 

Tên chủ sở hữu:...................................................................................................

Số CMND/Giấy CNĐKKD:...................... Ngày cấp:................ Nơi cấp:.……………….

Địa chỉ thường trú/Văn phòng:..............................................................................

Họ và tên đồng chủ sở hữu (nếu có):.....................................................................

Số CMND/Giấy CNĐKKD:...................... Ngày cấp:................ Nơi cấp:.……………….

Địa chỉ thường trú/Văn phòng:..............................................................................

Loại xe máy chuyên dùng:.......................................... Màu sơn:...........................

Nhãn hiệu (mác, kiểu):................................................ Công suất:.........................

Nước sản xuất:........................................................... Năm sản xuất:...................

Số động cơ:.................................................. Số khung:........................................

Kích thước bao (dàixrộngxcao):.................................. mm. Trọng lượng:.................................................................................. kG

Giấy tờ kèm theo nếu có:

 

TT

Số của giấy tờ

Trích yếu nội dung

Nơi cấp giấy tờ

Ngày cấp

Số trang

1

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

4

 

 

 

 

 

 

Nội dung khai trên là đúng, nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.

Đề nghị Sở Giao thông vận tải Đồng Nai xem xét cấp Giấy chứng nhận đăng ký, biển số cho chiếc xe máy chuyên dùng khai trên.

                                                           …………, ngày . . . tháng . . . năm 20 . . .

                                                                                                    Người khai

                                                                                                                 (Ký, ghi rõ họ tên)

 
 

 

 

 
Phần ghi của Sở Giao thông vận tải:

 

(Dán trà số động cơ)

* chỉ dán trà số động cơ của máy chính

 

 

   (Dán trà số khung)

 

 

- Đăng ký lần đầu  *                 

- Số biển số cũ (nếu có):......................... - Biển số đề nghị cấp:...................

      Cán bộ làm thủ tục                Trưởng phòng duyệt                           Giám đốc
       (ký, ghi rõ họ tên)                            (ký, ghi rõ họ tên)                                 (ký tên, đóng dấu)
                                                                                                                                      

 

______________________________________________________________

* Ghi chú:    - Đánh dấu “´ “ vào các ô tương ứng;      - Mục công suất ghi theo hồ sơ kỹ thuật của động cơ chính;

     - Cán bộ làm thủ tục phải ký chéo vào vị trí dán trà số động cơ, số  khung.























Quay lại danh mục thủ tục hành chính