Cấp Giấy chứng nhận đăng ký tạm thời xe máy chuyên dùng

22. Cấp Giấy chứng nhận đăng ký tạm thời xe máy chuyên dùng

a) Trình tự thực hiện:

Bước 1: Chủ sở hữu xe máy chuyên dùng chưa đăng ký, khi di chuyển trên đường bộ lập hồ sơ theo quy định, nộp tại bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả  của Sở Giao thông vận tải tỉnh Đồng Nai.

- Khi làm thủ tục đăng ký trực tiếp với cơ quan cấp đăng ký, chủ sở hữu phải xuất trình Chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân hoặc Hộ chiếu còn thời hạn để kiểm tra; trường hợp không chính chủ thì người được ủy quyền phải có giấy ủy quyền của chủ sở hữu theo quy định của pháp luật; người đại diện cho tổ chức phải có giấy giới thiệu của tổ chức đó.

Bước 2: Sở Giao thông vận tải tiếp nhận, kiểm tra nội dung hồ sơ và thông báo cho chủ sở hữu trong thời gian tối đa 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ:

- Trường hợp hồ sơ đăng ký chưa đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn chủ sở hữu bổ sung, hoàn thiện lại;

- Trường hợp hồ sơ đăng ký đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Giao thông vận tải cấp Giấy chứng nhận đăng ký tạm thời và vào Sổ quản lý đăng ký xe máy chuyên dùng. Trường hợp không cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Giấy chứng nhận đăng ký tạm thời có thời hạn 20 ngày kể từ ngày cấp.

b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ tại Trung tâm hành chính công tỉnh (Địa chỉ: Số 236, đường Phan Trung, khu phố 2, phường Tân Tiến, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai).

Thời gian tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ trong ngày làm việc:

- Sáng: từ 07h30 đến 11h30;

- Chiều: từ 13h30 đến 16h30.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

c.1. Thành phần hồ sơ, bao gồm:

- Tờ khai cấp Giấy chứng nhận đăng ký tạm thời xe máy chuyên dùng (02 bản - mẫu số 4 Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư 22/2019/TT-BGTVT);

- Giấy tờ xác định quyền sở hữu xe máy chuyên dùng (bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực), là một trong những giấy tờ sau:

+ Hợp đồng mua bán, cho tặng hoặc văn bản thừa kế theo quy định pháp luật;

+ Hóa đơn bán hàng theo quy định của Bộ Tài chính;

+ Văn bản của cấp có thẩm quyền đồng ý thanh lý xe theo quy định pháp luật;

+ Văn bản của bên cho thuê tài chính đồng ý cho bên thuê xe máy chuyên dùng được đăng ký quyền sở hữu theo quy định của pháp luật;

+ Quyết định tiếp nhận viện trợ của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật;

+ Quyết định xuất, bán hàng dự trữ quốc gia của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.

- Giấy tờ xác định nguồn gốc xe máy chuyên dùng (bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực), là một trong những giấy tờ sau:

+ Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải đối với xe máy chuyên dùng sản xuất, lắp ráp trong nước;

+ Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe máy chuyên dùng nhập khẩu hoặc Thông báo miễn kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe máy chuyên dùng nhập khẩu theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải đối với xe máy chuyên dùng nhập khẩu;

+ Giấy chứng nhận chất lượng xe cải tạo theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải đối với xe máy chuyên dùng đã qua cải tạo kèm theo Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng hoặc Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe máy chuyên dùng nhập khẩu hoặc Thông báo miễn kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe máy chuyên dùng nhập khẩu. Trường hợp thay thế tổng thành máy, khung xe phải có giấy tờ mua bán tổng thành máy hoặc khung xe thay thế theo quy định. Nếu tổng thành máy, khung xe thay thế được sử dụng từ các xe máy chuyên dùng đã được cấp đăng ký, phải có tờ khai thu hồi đăng ký, biển số theo mẫu số 1 Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư số 22/2019/TT-BGTVT.

+ Đối với xe máy chuyên dùng bị xử lý tịch thu sung quỹ nhà nước:

* Quyết định tịch thu sung quỹ nhà nước của cấp có thẩm quyền theo quy định của pháp luật;

* Hóa đơn bán tài sản tịch thu, sung quỹ nhà nước do Bộ Tài chính phát hành (trường hợp tài sản xử lý theo hình thức thanh lý); biên bản bàn giao tiếp nhận tài sản (trường hợp xử lý tài sản theo hình thức điều chuyển) theo quy định của pháp luật.

+ Đối với xe máy chuyên dùng có quyết định xử lý vật chứng:

* Quyết định xử lý vật chứng của Cơ quan điều tra, Viện kiểm sát nhân dân hoặc Tòa án nhân dân theo quy định của pháp luật;

* Phiếu thu tiền hoặc giấy biên nhận tiền hoặc biên bản bàn giao theo quy định của pháp luật (nếu là người bị hại).

c.2. Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).

d) Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

e) Đối tượng thực hiện: Tổ chức, cá nhân.

f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Giao thông vận tải;

- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải;

- Cơ quan phối hợp: Không có.

g) Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký tạm thời.

h) Phí, lệ phí:

  - Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đăng ký kèm theo biển số tạm thời: 70.000 đồng/lần/phương tiện.

i) Mẫu đơn, mẫu tờ khai:

- Tờ khai cấp Giấy chứng nhận đăng ký tạm thời xe máy chuyên dùng (mẫu số 4 Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư 22/2019/TT-BGTVT).

j) Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính: Không có.

k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Thông tư số 22/2019/TT-BGTVT ngày 12/6/2019 của Bộ Giao thông vận tải quy định về đăng ký xe máy chuyên dùng.

- Thông tư số 188/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ hoạt động trên các phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng./.

 

 

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

 

Mẫu số 4 Phụ Lục 2

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

 

 
 

 

 

 

 

TỜ KHAI

CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ TẠM THỜI

XE MÁY CHUYÊN DÙNG

 

Tên chủ sở hữu:...................................................................................................

Số CMND/Giấy CNĐKKD:...................... Ngày cấp:................ Nơi cấp:.……………….

Ngày cấp:.......................... Nơi cấp:.....................................................................

Địa chỉ thường trú/Văn phòng:..............................................................................

Họ và tên đồng chủ sở hữu (nếu có):.....................................................................

Số CMND/Giấy CNĐKKD:...................... Ngày cấp:................ Nơi cấp:.……………….

Địa chỉ thường trú/Văn phòng:..............................................................................

Loại xe máy chuyên dùng:................................................ Màu sơn:.....................

Nhãn hiệu (mác, kiểu):...................................................... Công suất:...................

Nước sản xuất:................................................................. Năm sản xuất:.............

Số động cơ:...................................................... Số khung:....................................

Kích thước bao (dàixrộngxcao):........................................ mm. Trọng lượng:........................................................................................ kG

Giấy tờ kèm theo nếu có:

 

TT

Số của giấy tờ

Trích yếu nội dung

Nơi cấp giấy tờ

Ngày cấp

Số trang

1

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

4

 

 

 

 

 

 

Nội dung khai trên là đúng, nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.

Đề nghị Sở Giao thông vận tải Đồng Nai xem xét cấp Giấy chứng nhận đăng ký, biển số tạm thời cho chiếc xe máy chuyên dùng khai trên.

                                                            ………., ngày . . . tháng . . . năm 20 . . .

                                                                                              Người khai

                                                                                                             (Ký, ghi rõ họ tên)

 

 

 

 

 

Phần ghi của Sở Giao thông vận tải:

 

- Số đăng ký tạm thời:............................ cấp ngày….. tháng…..năm 20….

- Giấy chứng nhận đăng ký tạm thời có giá trị đến:........................................ .............................................................

 

        Cán bộ làm thủ tục                Trưởng phòng duyệt                         Giám đốc

        (Ký, ghi rõ họ tên)                           (Ký, ghi rõ họ tên)                             (Ký tên, đóng dấu)

                                                                                                                                      

 

 

 

 
 

 

 

 

* Ghi chú:- Tờ khai lập thành 02 bản:  - Chủ sở hữu xe máy chuyên dùng kèm theo hồ sơ 01 bản;

                                             - Lưu Sở Giao thông vận tải 01 bản.























Quay lại danh mục thủ tục hành chính