Cấp Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế xe cơ giới cải tạo.

23. Cấp Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế xe cơ giới cải tạo.

a) Trình tự thực hiện:

Bước 1: Tổ chức, cá nhân nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị thẩm định thiết kế theo quy định tại Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Giao thông Vận tải.

Bước 2: Sở Giao thông vận tải tiếp nhận và kiểm tra thành phần hồ sơ: Nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện lại; Nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì viết giấy hẹn thời gian trả kết quả thẩm định hồ sơ thiết kế.

Bước 3: Sở Giao thông vận tải tiến hành thẩm định thiết kế theo quy định: Nếu hồ sơ thiết kế chưa đạt yêu cầu thì tiến hành thông báo bổ sung, sửa đổi; Nếu hồ sơ thiết kế đạt yêu cầu thì cấp Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế xe cơ giới cải tạo.

b) Cách thức thực hiện:

Gửi hồ sơ bằng hình thức dịch vụ bưu điện hoặc hình thức phù hợp khác hoặc nộp trực tiếp hồ sơ tại Trung tâm hành chính công tỉnh (Địa chỉ: Số 236, đường Phan Trung, khu phố 2, phường Tân Tiến, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai);

Thời gian tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ trong ngày làm việc:

- Sáng: từ 07h30 đến 11h30;

- Chiều: từ 13h30 đến 16h30.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ bao gồm:

+ Văn bản đề nghị thẩm định thiết kế xe cơ giới cải tạo (bản chính) theo mẫu quy định tại Thông tư số 85/2014/TT-BGTVT ngày 31/12/2014 của Bộ GTVT quy định về cải tạo phương tiện giao thông cơ giới đường bộ (sau đây gọi tắt là Thông tư số 85/2014/TT-BGTVT).

+ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (bản sao có chứng thực) của cơ sở thiết kế đối với trường hợp thẩm định thiết kế lần đầu.

+ Hồ sơ thiết kế xe cơ giới cải tạo (Thuyết minh thiết kế kỹ thuật và các Bản vẽ kỹ thuật (bản chính) theo quy định tại Thông tư số 85/2014/TT-BGTVT).

+ Tài liệu thông số, tính năng kỹ thuật của xe cơ giới cải tạo và các tổng thành, hệ thống cải tạo, thay thế (bản sao có xác nhận của cơ sở thiết kế).

+ Bản sao có xác nhận của cơ sở thiết kế của một trong các giấy tờ sau: Giấy đăng ký xe ô tô; Phiếu sang tên, di chuyển (đối với trường hợp đang làm thủ tục sang tên, di chuyển); Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới nhập khẩu hoặc giấy tờ chứng nhận đã hoàn thành thủ tục nhập khẩu (đối với xe cơ giới đã qua sử dụng được phép nhập khẩu, chưa có biển số đăng ký)

- Số lượng hồ sơ: 04 bộ.

d) Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

e) Đối tượng thực hiện: Các tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động cải tạo xe cơ giới; xe cơ giới đã có biển số đăng ký tại địa phương hoặc đang làm thủ tục chuyển vùng về địa phương để đăng ký biển số hoặc xe cơ giới đã qua sử dụng được phép nhập khẩu có địa chỉ tổ chức, cá nhân nhập khẩu hoặc mua xe tại địa phương; trừ các loại xe mô tô, gắn máy, máy kéo, xe cơ giới sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh của Bộ Quốc phòng và Bộ Công an.                                                                                                                                                                

f) Cơ quan thực hiện TTHC:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Giao thông vận tải.

- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Giao thông vận tải.

- Cơ quan phối hợp: Không.

g) Kết quả của việc thực hiện TTHC: Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế xe cơ giới cải tạo.                              

h) Phí, lệ phí:

- Thẩm định thiết kế xe cơ giới: 300.000đ.

- Cấp giấy chứng nhận thẩm định thiết kế xe cơ giới (trong sản xuất, lắp ráp, hoán cải): 50.000đ/lần/ giấy (riêng ô tô dưới 10 chỗ ngồi: 100.000đ/ giấy).

i) Mẫu đơn, mẫu tờ khai:

 Văn bản đề nghị thẩm định thiết kế xe cơ giới cải tạo (theo mẫu Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số 85/2014/TT-BGTVT).

j) Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC:

- Phương tiện cơ giới có biển số đăng ký tại địa phương hoặc đang làm thủ tục chuyển vùng về địa phương để đăng ký, hoặc xe cơ giới đã qua sử dụng được phép nhập khẩu có địa chỉ tổ chức, cá nhân nhập khẩu hoặc mua xe tại địa phương.

k) Căn cứ pháp lý của TTHC:

- Thông tư số 85/2014/TT-BGTVT. Ngày hiệu lực: 10/3/2015;

- Thông tư 42/2014/TT-BGTVT ngày 15/9/2014 của Bộ trưởng Bộ GTVT quy định về thùng xe của xe tự đổ, xe xi téc, xe tải tham gia giao thông đường bộ. Ngày hiệu lực: 01/11/2014;

- Văn bản số 650/ĐKVN-VAR ngày 02/3/2015 của Cục Đăng kiểm Việt Nam về Hướng dẫn thực hiện một số điểm của Thông tư 85/2014/TT-BGTVT;

- Thông tư 199/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí cấp giấy chứng nhận đảm bảo chất lượng, an toàn kỹ thuật đối với máy, thiết bị, phương tiện giao thông vận tải có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn. Ngày hiệu lực: 01/01/2017.

- Thông tư số 238/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định về giá dịch vụ kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới, thiết bị và xe máy chuyên dùng đang lưu hành; đánh giá, hiệu chuẩn thiết bị kiểm tra xe cơ giới. Ngày hiệu lực : 01/01/2017./.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

       
   

Phụ lục III

 
 

 

 

 

(CƠ SỞ THIẾT KẾ)

 

 
 
 

 

 

Số:.............

Vv thẩm định thiết kế

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

 
 
 

Đồng Nai, ngày …..  tháng ….  năm……….

 

Kính gửi:  Sở Giao thông vận tải…………

Căn cứ Thông tư số 85/2014/TT-BGTVT ngày 31/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về cải tạo phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.

(Cơ sơ thiết kế) có Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số ..........ngày ...../..../…..của (cơ quan cấp); đề nghị Sở Giao thông vận tải Đồng Nai thẩm định thiết kế xe cơ giới cải tạo sau:

- Tên thiết kế:..............(tên thiết kế).............................

- Ký hiệu thiết kế:.........(ký hiệu thiết kế).........................

1. Đặc điểm xe cơ giới:

  • Biển số đăng ký (nếu đã được cấp):
  • Số khung:
  • Số động cơ:
  • Nhãn hiệu - số loại:

2. Nội dung cải tạo chính:

(Ghi tóm tắt đầy đủ các nội dung thiết kế cải tạo thay đổi của xe cơ giới)

3. Thông số kỹ thuật trước và sau cải tạo:

STT

Thông số kỹ thuật

Đơn vị

Xe cơ giới trước cải tạo

Xe cơ giới sau cải tạo

1

Loại phương tiện

 

 

 

2

Kích thước bao ngoài

(dài x rộng x cao)

mm

 

 

3

Chiều dài cơ sở

mm

 

 

4

Vết bánh xe (trước/sau)

mm

 

 

5

Khối lượng bản thân

kG

 

 

6

Số người cho phép chở

người

 

 

7

Khối lượng hàng chuyên chở CPTGGT

kG

 

 

8

Khối lượng toàn bộ CPTGGT

kG

 

 

.....

Các thông số kỹ thuật khác của xe cơ giới có thay đổi do cải tạo

 

 

 

     (Cơ sơ thiết kế) xin chịu trách nhiệm về nội dung thiết kế và hồ sơ xe cơ giới cải tạo.

                                                                       CƠ SỞ THIẾT KẾ

                                                                                 (ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)























Quay lại danh mục thủ tục hành chính