Cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô.

26. Cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Người yêu cầu giải quyết thủ tục chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ theo thành phần và số lượng hồ sơ đã được quy định tại thủ tục này.

- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Trung tâm hành chính công tỉnh (sau đây gọi tắt là Trung tâm); Công chức tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra tính pháp lý, tính đầy đủ nội dung hồ sơ; chuyển giao hồ sơ về Sở Giao thông vận tải.

- Bước 3 : Sở Giao thông vận tải tiếp nhận, giải quyết, nhập tình trạng giải quyết hồ sơ lên phần mềm quản lý, giao kết quả hồ sơ về Trung tâm (việc nhận và giao kết quả hồ sơ thông qua nhân viên bưu điện).

- Bước 4 : Trung tâm có trách nhiệm giao trả kết quả trực tiếp (hoặc qua hệ thống bưu điện) cho đương sự.

b) Cách thức thực hiện:

Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm hành chính công tỉnh Đồng Nai (địa chỉ: Số 236, đường Phan Trung, khu phố 2, phường Tân Tiến, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai) hoặc gửi qua dịch vụ bưu điện hoặc gửi qua mạng điện tử (địa chỉ: dichvucong.dongnai.gov.vn).

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

+ Giấy đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh vận tải (phụ lục 01 Thông tư 63/2014/TT-BGTVT ngày 07/11/2014);

+ Bản sao có chứng thực (hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu) Giấy Chứng nhận Đăng ký kinh doanh;

+ Bản sao có chứng thực (hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu) bằng cấp, chứng chỉ của người điều hành vận tải và hồ sơ chứng minh thời gian công tác liên tục tại đơn vị vận tải từ 03 năm trở lên.

+ Phương án kinh doanh vận tải (phụ lục 03 Thông tư 63/2014/TT-BGTVT ngày 07/11/2014);

+ Quyết định thành lập và quy định chức năng, nhiệm vụ của bộ phận quản lý, theo dõi các điều kiện về an toàn giao thông (đối với doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, vận tải hành khách bằng xe buýt, vận tải hành khách bằng xe taxi, vận tải hàng hóa bằng công - ten - nơ). Nhiệm vụ của bộ phận ATGT được quy định tại Điều 5 của Thông tư 63/2014/TT-BGTVT và Điều 12 của Nghị định 86/2014/NĐ-CP);

+ Bản đăng ký chất lượng dịch vụ vận tải (đối với doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, vận tải hành khách bằng xe buýt, vận tải hành khách bằng xe taxi).

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ

d) Thời hạn giải quyết: không quá 05 ngày làm việc kể từ khi nhận hồ sơ hợp lệ.

e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Đơn vị kinh doanh vận tải.

f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở GTVT Đồng Nai.

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép kinh doanh vận tải.

h) Phí: không.

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

- Phụ lục 01 Thông tư 63/2014/TT-BGTVT ngày 07/11/2014 của Bộ GTVT.

- Phụ lục 03 Thông tư 63/2014/TT-BGTVT ngày 07/11/2014 của Bộ GTVT.

- Phụ lục 06 Thông tư 63/2014/TT-BGTVT ngày 07/11/2014 của Bộ GTVT (áp dụng cho loại hình vận tải khách theo tuyến cố định, xe buýt, xe taxi).

j) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

- Đăng ký kinh doanh ngành nghề loại hình vận tải đúng quy định.

- Người điều hành vận tải: là người đại diện theo pháp luật của đơn vị kinh doanh vận tải hoặc được người đại diện theo pháp luật của đơn vị kinh doanh vận tải giao nhiệm vụ bằng văn bản trực tiếp phụ trách hoạt động kinh doanh vận tải, phải đảm bảo các chuyên ngành sau:

+ Bằng tốt nghiệp Trung cấp kinh tế vận tải trở lên. Có thời gian công tác liên tục tại đơn vị vận tải từ 03 năm trở lên.

+ Bằng tốt nghiệp Cao đẳng, Đại học các chuyên ngành kinh tế, kỹ thuật. Có thời gian công tác liên tục tại đơn vị vận tải từ 03 năm trở lên;

+ Không được đồng thời làm việc tại cơ quan, đơn vị khác;

+ Không phải là lao động trực tiếp lái xe, nhân viên phục vụ trên xe ô tô kinh doanh của đơn vị mình;

+ Được tập huấn theo quy định của Bộ Giao thông vận tải.

- Phương tiện:

+ Còn niên hạn sử dụng, thuộc quyền sở hữu hợp pháp của đơn vị.

+ Đảm bảo số lượng theo lộ trình quy định tại Điều 15, 16, 17, 18, và 19 Nghị định số 86/2014/NĐ-CP ngày 10/09/2014 của Chính phủ.

+ Phải lắp đặt thiết bị giám sát hành trình theo lộ trình quy định tại Điều 14 Nghị định số 86/2014/NĐ-CP ngày 10/09/2014 của Chính phủ.

- Lái xe, nhân viên phục vụ trên xe trước khi tham gia hoạt động vận tải phải được tập huấn chuyên môn nghiệp vụ. Lái xe, nhân viên được ký hợp đồng lao động, tham gia bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, khám sức khoẻ định kỳ theo quy định.

- Lái xe có giấy phép lái xe phù hợp với loại xe được giao nhiệm vụ.

k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính

- Nghị định số 86/2014/NĐ-CP ngày 10/09/2014 của Chính phủ về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô.

- Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 07/11/2014 của Bộ GTVT quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ.

- Thông tư số 60/2015/TT-BGTVT ngày 02/11/2015 của Bộ GTVT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 07/11/2014 của Bộ trưởng Bộ GTVT quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ./.

 

 

Phụ lục 1

(Ban hành kèm theo Thông tư số:  63/2014 /TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

 

Tên đơn vị KDVT: ...................

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Số: .............. /..............

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

  ..........., ngày...... tháng...... năm.....

 

GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP

GIẤY PHÉP KINH DOANH VẬN TẢI BẰNG XE Ô TÔ

 

Kính gửi:   Sở GTVT ............................

 

1. Tên đơn vị kinh doanh vận tải: ..........................................................................

2. Tên giao dịch quốc tế (nếu có): ..........................................................................

3. Địa chỉ trụ sở: .....................................................................................................

4. Số điện thoại (Fax): ...........................................................................................

5. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (hoặc đăng ký doanh nghiệp)  số:........................................................... do.....................................................cấp ngày ......... tháng......... năm ..................

6. Họ và tên người đại diện hợp pháp: ...............................................................

7. Đề nghị cấp phép kinh doanh các loại hình vận tải:

-  ...................................................................................................................

-  ...................................................................................................................

Đơn vị kinh doanh vận tải cam kết những nội dung đăng ký đúng với thực tế của đơn vị.

 

         

Nơi nhận:

- Như trên;

- Lưu .

Đại diện đơn vị kinh doanh vận tải

(Ký tên, đóng dấu)

 

 

 

 

 

Phụ lục 3

(Ban hành kèm theo Thông tư số: 63/2014 /TT-BGTVT ngày  07 tháng  11   năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

Tên đơn vị KD vận tải: ........

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Số: .............. /..............

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

                                                                         ............, ngày... tháng....năm.....

PHƯƠNG ÁN

KINH DOANH VẬN TẢI BẰNG XE Ô TÔ

I. Tổ chức quản lý hoạt động vận tải của đơn vị kinh doanh vận tải

- Cơ cấu tổ chức: mô hình, chức năng nhiệm vụ các phòng, ban.

- Người điều hành hoạt động vận tải: họ tên, trình độ, chuyên ngành.

- Phương án tổ chức bộ phận quản lý, theo dõi các điều kiện về an toàn giao thông của đơn vị vận tải (chỉ áp dụng đối với đơn vị vận tải đăng ký kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, xe buýt, xe taxi, vận tải hàng hóa bằng công-ten-nơ).

- Công tác lắp đặt, theo dõi, sử dụng dữ liệu từ thiết bị giám sát hành trình; trang bị máy tính, đường truyền kết nối mạng.

- Các nội dung quản lý khác.

II. Phương án kinh doanh của đơn vị vận tải

1. Phương án kinh doanh vận tải hành khách.

a. Kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, xe buýt.

- Tuyến khai thác, số chuyến, hình thức triển khai bán vé.

- Phạm vi hoạt động của tuyến (nêu rõ hành trình hoạt động có cự ly từ 300 km trở lên hay dưới 300 km)

- Phương tiện: số lượng, chất lượng phương tiện, gắn thiết bị giám sát hành trình.

- Lái xe, nhân viên phục vụ trên xe: số lượng, hạng giấy phép lái xe, tập huấn nghiệp vụ, thâm niên của lái xe khách có gường nằm hai tầng.

- Đồng phục của lái xe, nhân viên phục vụ trên xe.

- Nơi đỗ xe của đơn vị vận tải: địa điểm, diện tích.

- Chế độ bảo dưỡng và sửa chữa phương tiện.

- Giá cước: thực hiện các quy định có liên quan.

b. Phương án kinh doanh vận tải hành khách bằng xe hợp đồng và xe du lịch.

- Phạm vi hoạt động (nêu rõ hành trình hoạt động có cự ly từ 300 km trở lên hay dưới 300 km).

- Phương tiện: số lượng, chất lượng, gắn thiết bị giám sát hành trình.

- Lái xe, nhân viên phục vụ trên xe: số lượng, hạng giấy phép lái xe, tập huấn nghiệp vụ.

- Đồng phục của lái xe, nhân viên phục vụ trên xe.

- Nơi đỗ xe của đơn vị vận tải: địa điểm, diện tích.

- Các dịch vụ phục vụ hành khách đi xe.

- Chế độ bảo dưỡng và sửa chữa phương tiện.

- Giá cước: thực hiện các quy định có liên quan.

c. Phương án kinh doanh vận tải hành khách bằng xe taxi:

- Màu sơn xe của đơn vị.

- Vị trí gắn hộp đèn xe taxi, nội dung thông tin ghi phía ngoài xe: Số điện thoại, tên đơn vị vận tải.

- Hệ thống điều hành: địa chỉ trung tâm điều hành, số lượng nhân viên điều hành, trang thiết bị liên lạc.

- Lái xe taxi: số lượng, hạng giấy phép lái xe, chế độ tập huấn nghiệp vụ.

- Đồng phục của lái xe.

- Phương tiện: số lượng, chất lượng, gắn thiết bị giám sát hành trình.

- Chế độ bảo dưỡng và sửa chữa phương tiện.

- Giá cước: thực hiện các quy định có liên quan.

2. Phương án kinh doanh vận tải hàng hóa

- Loại hình kinh doanh vận tải ( ghi rõ hình thức kinh doanh vận tải như: Vận tải hàng hóa bằng công-ten-nơ, vận tải hàng hóa bằng xe taxi tải, vận tải hàng hóa thông thường…).

- Phương tiện: số lượng, chất lượng, việc gắn thiết bị giám sát hành trình.

- Phạm vi hoạt động (nêu rõ hành trình hoạt động có cự ly từ 300 km trở lên hay dưới 300 km)

- Chế độ bảo dưỡng và sửa chữa phương tiện.

- Lái xe: số lượng, hạng giấy phép lái xe, chế độ tập huấn nghiệp vụ.

- Nơi đỗ xe của đơn vị vận tải: địa điểm, diện tích.

 

Đại diện đơn vị kinh doanh vận tải

(Ký tên, đóng dấu)

 

Phụ lục 6

(Ban hành kèm theo Thông tư số:63/2014 /TT-BGTVT ngày  07  tháng  11  năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

Tên đơn vị kinh doanh vận tải:......

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Số: .............. /..............

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

.                                                                       .........., ngày...... tháng...... năm.....

GIẤY ĐĂNG KÝ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ VẬN TẢI

Kính gửi: Sở GTVT...............

1. Tên đơn vị kinh doanh vận tải: ......................................................................................

2. Địa chỉ: ..................................................................................................................

3. Số điện thoại (Fax): ................................................................................................

4. Nội dung đăng ký

Căn cứ vào kết quả tự đánh giá xếp hạng, đơn vị chúng tôi đăng ký hạng chất lượng dịch vụ vận tải của đơn vị theo Tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ vận tải hành khách của Bộ Giao thông vận tải (hoặc theo Tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ của đơn vị xây dựng và công bố) như sau:

Đơn vị đạt hạng: …. (trường hợp Tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ do đơn vị xây dựng phải ghi rõ tương đương hạng nào của Tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ do Bộ Giao thông vận tải ban hành).

Đơn vị kinh doanh vận tải cam kết thực hiện đúng các nội dung đã đăng ký./.

 

Nơi nhận:

- Như trên;

- Lưu .

Đại diện đơn vị kinh doanh vận tải

(Ký tên, đóng dấu)

 























Quay lại danh mục thủ tục hành chính