Cấp phù hiệu cho xe taxi, xe hợp đồng, xe vận tải hàng hóa bằng công-ten-nơ, xe đầu kéo, xe kinh doanh vận tải hàng hóa, xe kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, xe kinh doanh vận tải bằng xe buýt.

36. Cấp phù hiệu cho xe taxi, xe hợp đồng, xe vận tải hàng hóa bằng công-ten-nơ, xe đầu kéo, xe kinh doanh vận tải hàng hóa, xe kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, xe kinh doanh vận tải bằng xe buýt. 

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Người yêu cầu giải quyết thủ tục chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ theo thành phần và sô lượng hồ sơ đã được quy định tại thủ tục này.

- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Trung tâm hành chính công tỉnh (gọi là Trung tâm); Công chức tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra tính pháp lý,  tính đầy đủ nội dung hồ sơ ; chuyển giao hồ sơ về Sở Giao thông vận tải.

- Bước 3: Sở Giao thông vận tải tiếp nhận, giải quyết, nhập tình trạng giải quyết hồ sơ lên phần mềm quản lý, giao kết quả hồ sơ về Trung tâm (việc nhận và giao kết quả hồ sơ thông qua nhân viên bưu điện).

- Bước 4: Trung tâm có trách nhiệm giao trả kết quả trực tiếp (hoặc qua hệ thống bưu điện) cho đương sự.

b) Cách thức thực hiện:

Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm hành chính công tỉnh Đồng Nai (địa chỉ: Số 236, đường Phan Trung, khu phố 2, phường Tân Tiến, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai) hoặc gửi qua dịch vụ bưu điện hoặc gửi qua mạng điện tử (địa chỉ: dichvucong.dongnai.gov.vn).

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

+ Giấy đề nghị cấp phù hiệu xe theo Phụ lục 24 Thông tư 63/2014/TT-BGTVT ngày 07/11/2014.

+ Giấy đăng ký của những xe đề nghị cấp phù hiệu (bản photo kèm bản chính đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực).

+ Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của những xe đề nghị cấp phù hiệu (bản photo kèm bản chính đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực).

+ Hợp đồng thuê phương tiện với tổ chức, cá nhân cho thuê tài chính hoặc cho thuê tài sản kèm Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh có ngành nghề cho thuê tài chính hoặc cho thuê tài sản (nếu phương tiện không thuộc sở hữu của đơn vị vận tải).

+ Hợp đồng dịch vụ giữa thành viên và hợp tác xã nếu xe không thuộc sở hữu của Hợp tác xã.

+ Cung cấp trang thông tin điện tử, tên đăng nhập, mật khẩu truy cập vào thiết bị giám sát hành trình của xe; truyền dữ liệu đầy đủ về máy chủ của Tổng cục Đường bộ Việt Nam.

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ

d)Thời hạn giải quyết:

- Không quá 02 ngày làm việc, kể từ khi nhận hồ sơ hợp lệ đối với phương tiện mang biển số tỉnh Đồng Nai.

- Không quá 08 ngày làm việc, kể từ khi nhận hồ sơ hợp lệ đối với phương tiện mang biển số các tỉnh, thành khác.

e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: đơn vị kinh doanh vận tải.

f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở GTVT Đồng Nai.

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Phù hiệu xe taxi, xe hợp đồng, xe vận tải hàng hóa bằng con-ten-nơ, xe đầu kéo, xe kinh doanh vận tải hàng hóa, xe kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, xe kinh doanh vận tải bằng xe buýt.

h) Phí: không.

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

- Phụ lục 24 Thông tư 63/2014/TT-BGTVT ngày 07/11/2014 của Bộ GTVT.

j) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

- Có Giấy phép kinh doanh vận tải đúng loại hình vận tải được cấp phép.

- Trước khi tham gia hoạt động vận tải, lái xe kinh doanh vận tải phải được tập huấn nghiệp vụ và các quy định của pháp luật đối với hoạt động vận tải.

- Chậm nhất ngày 10 hàng tháng, đơn vị kinh doanh vận tải phải báo cáo tình hình hoạt động vận tải của tháng trước về Sở GTVT.

- Thực hiện các quy định trách nhiệm và xử lý vi phạm trong hoạt động vận tải bằng xe ô tô theo Thông tư 10/2015/TT-BGTVT ngày 15/4/2015 của Bộ Giao thông vận tải.

- Được Sở GTVT Đồng Nai chấp thuận đăng ký biểu trưng (logo) xe taxi của đơn vị theo Phụ lục 19 Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT.

- Phải có Trung tâm điều hành, đăng ký tần số liên lạch và có thiết bị liên lạc giữa trung tâm và các xe. Hồ sơ thông tin liên lạc gồm:

+ Bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực Giấy phép sử dụng tần số liên lạc của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

+ Bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực Biên bản nghiệm thu lắp đặt thiết bị thông tin liên lạc.

- Doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định được Sở Giao thông vận tải công bố đăng ký khai thác tuyến thành công; thông báo thay xe, bổ sung xe nhưng không làm tăng số chuyến xe chạy trên tuyến của doanh nghiệp.

- Doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải hành khách bằng xe buýt được Sở Giao thông vận tải có Quyết định giao tuyến, chấp thuận bổ sung xe, thay thế xe.

k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Nghị định số 86/2014/NĐ-CP ngày 10/09/2014 của Chính phủ về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô.

- Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 07/11/2014 của Bộ GTVT quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ.

- Thông tư số 60/2015/TT-BGTVT ngày 02/11/2015 của Bộ GTVT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 07/11/2014 của Bộ trưởng Bộ GTVT quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ./.

 

Phụ lục 24

(Ban hành kèm theo Thông tư số:63/2014/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11  năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

Tên đơn vị vận tải: ...............

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Số: .............. /..............

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

                                                                            

                                                                       .........., ngày...... tháng...... năm.....

 

GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP

PHÙ HIỆU, BIỂN HIỆU

 

Kính gửi: ..........(Sở Giao thông vận tải) ...............

 

1. Tên đơn vị vận tải: ...................................................................................

2. Địa chỉ: ..............................................................................................................

3. Số điện thoại (Fax): ...........................................................................................

4. Số Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô......... ngày.....tháng....năm...., nơi cấp..............................................................................(1).......................................

 

          Số lượng phù hiệu, biển hiệu chạy xe nộp lại:…………

                   

          Đề nghị được cấp: (2)..............................

 

Danh sách xe đề nghị cấp phù hiệu như sau:

TT

Biển        kiểm soát

Sức chứa

Nhãn hiệu xe

Nước sản xuất

Năm sản xuất

Tuyến CĐ (HĐ, DL, taxi, xe tải…)

1

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

..

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Đại diện đơn vị vận tải

(Ký tên, đóng dấu)

 

 

 

 

 

Hướng dẫn cách ghi:

(1)  Hoạt động vận tải khách nội bộ không điền thông tin này.

(2) Ghi số lượng phù hiệu, biển hiệu đơn vị xin cấp.

 























Quay lại danh mục thủ tục hành chính