Đăng ký khai thác tuyến vận tải hành khách tuyến cố định liên vận quốc tế giữa Việt Nam – Lào – Campuchia.

40.  Đăng ký khai thác tuyến vận tải khách theo tuyến cố định liên vận quốc tế giữa Việt Nam – Lào - Campuchia

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Doanh nghiệp, hợp tác xã yêu cầu giải quyết thủ tục chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ theo thành phần và số lượng hồ sơ đã được quy định tại thủ tục này.

- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Trung tâm hành chính công tỉnh (gọi là Trung tâm) ; Công chức tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra tính pháp lý,  tính đầy đủ nội dung hồ sơ; chuyển giao hồ sơ về Sở Giao thông vận tải.

- Bước 3: Sở Giao thông vận tải tiếp nhận, giải quyết, nhập tình trạng giải quyết hồ sơ lên phần mềm quản lý, giao kết quả hồ sơ về Trung tâm (việc nhận và giao kết quả hồ sơ thông qua nhân viên bưu điện).

- Bước 4: Trung tâm có trách nhiệm giao trả kết quả trực tiếp (hoặc qua hệ thống bưu điện) cho đương sự.

b) Cách thức thực hiện:

Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm hành chính công tỉnh Đồng Nai (địa chỉ: Số 236, đường Phan Trung, khu phố 2, phường Tân Tiến, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai) hoặc gửi qua dịch vụ bưu điện.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

+ Giấy đăng ký khai thác tuyến vận tải hành khách cố định liên vận quốc tế giữa Việt Nam - Lào - Campuchia theo mẫu;

+ Giấy đăng ký phương tiện hoạt động trên tuyến (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu);

+ Phương án khai thác tuyến vận tải hành khách cố định liên vận quốc tế giữa Việt Nam - Lào - Campuchia theo mẫu;

+ Hợp đồng đối tác giữa doanh nghiệp, hợp tác xã với đối tác của Lào và/hoặc Campuchia (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu).

 - Số lượng hồ sơ: 01 bộ

d) Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định.

e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: DN – Hợp tác xã.

f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở GTVT Đồng Nai.

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản công bố đăng ký thành công.

h) Phí: không.

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

- Phụ lục IX Thông tư 63/2013/TT-BGTVT ngày 31/12/2013 của Bộ GTVT.

- Phụ lục X Thông tư 63/2013/TT-BGTVT ngày 31/12/2013 của Bộ GTVT.

j) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

- Được cấp Giấy phép kinh doanh vận tải ngành nghề loại hình vận tải đúng quy định.

k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính

- Nghị định số 86/2014/NĐ-CP ngày 10/09/2014 của Chính phủ về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô.

- Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 07/11/2014 của Bộ GTVT quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ.

- Thông tư số 60/2015/TT-BGTVT ngày 02/11/2015 của Bộ GTVT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 07/11/2014 của Bộ trưởng Bộ GTVT quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ.

- Thông tư số 63/2013/TT-BTGTVT ngày 31/12/2013 của Bộ GTVT hướng dẫn thực hiện một số điều của Bản Ghi nhớ giữa Chính phủ các nước Vương Quốc Campuchia, Cộng hòa dân chủ Nhân dân Lào và Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam về vận tải đường bộ./.

 

PHỤ LỤC IX

MẪU GIẤY ĐĂNG KÝ KHAI THÁC TUYẾN VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐỊNH LIÊN VẬN QUỐC TẾ GIỮA VIỆT NAM - LÀO - CAMPUCHIA
(Ban hành kèm theo Thông tư số 63/2013/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

Tên đơn vị kinh doanh vận tải
Số:…………/……………

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

…………, ngày…… tháng…. năm……..

 

GIẤY ĐĂNG KÝ KHAI THÁC TUYẾN VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐỊNH LIÊN VẬN QUỐC TẾ GIỮA VIỆT NAM - LÀO - CAMPUCHIA

Kính gửi: Sở Giao thông vận tải……….

1. Tên doanh nghiệp, hợp tác xã: ...................................................................

2. Địa chỉ: .....................................................................................................

3. Số điện thoại:.........................………… số Fax: .........................................

4. Đăng ký khai thác tuyến vận tải hành khách cố định liên vận quốc tế giữa Việt Nam - Lào - Campuchia như sau:

Tỉnh/thành phố đi: …………………………………Tỉnh/thành phố đến: ...........

Bến đi:……………………….Bến đến: ..........................................................

Cự ly vận chuyển:………………….. km

Hành trình chạy xe:......................................................................................

5. Danh sách xe khai thác tuyến vận tải hành khách cố định liên vận quốc tế giữa Việt Nam - Lào - Campuchia

STT

Biển kiểm soát

Tên chủ sở hữu

Mác xe

Trọng tải

Năm sản xuất

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6. Doanh nghiệp, hợp tác xã cam kết:

a) Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và sự chính xác của nội dung Giấy đăng ký khai thác vận tải hành khách liên vận quốc tế bằng xe ô tô theo tuyến cố định;

b) Chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật Việt Nam cũng như những quy định, ghi trong Bản ghi nhớ giữa Chính phủ các nước Vương quốc Campuchia, Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào và Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam về vận tải đường bộ.

 

Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)

 

 

PHỤ LỤC X

PHƯƠNG ÁN HOẠT ĐỘNG TUYẾN VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐỊNH LIÊN VẬN QUỐC TẾ GIỮA VIỆT NAM - LÀO - CAMPUCHIA
(Ban hành kèm theo Thông tư số 63/2013/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

Tên đơn vị kinh doanh

vận tải
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

PHƯƠNG ÁN HOẠT ĐỘNG TUYẾN VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐỊNH LIÊN VẬN QUỐC TẾ GIỮA VIỆT NAM - LÀO – CAMPUCHIA

 

1. Đặc điểm tuyến:

Tên tuyến: ………………………..đi ……………………………………………………và ngược lại.

Bến đi:...........................................................................................................

Bến đến:........................................................................................................

Cự ly vận chuyển: …………………………km.

Lộ trình:  .......................................................................................................

2. Biểu đồ chạy xe:

Số chuyến tài (nốt) trong .... ngày/tuần/tháng.

a) Tại bến lượt đi: bến xe:…………………………………………………………………………….

Hàng ngày có…………………. nốt (tài) xuất bến như sau:

+ Tài (nốt) 1 xuất bến lúc……………. giờ.

+ Tài (nốt) 2 xuất bến lúc …………… giờ.

+ ……………………….

b) Tại bến lượt về: bến xe: ....................................................................................................         

Hàng ngày có ............. nốt (tài) xuất bến như sau:

+ Tài (nốt) 1 xuất bến lúc ……………giờ.

+ Tài (nốt) 2 xuất bến lúc…………… giờ.

+ ………………………

c) Thời gian thực hiện một hành trình chạy xe .... giờ.

d) Tốc độ lữ hành: ……….km/giờ.

e) Thời gian dừng nghỉ dọc đường:……………….. phút.

 

3. Các điểm dừng nghỉ trên đường:

a) Lượt đi từ Bến xe:…………………………đến Bến xe:…………………………………………….

(Yêu cầu ghi rõ lý trình các chuyến xe sẽ dừng, nghỉ tại các trạm dừng nghỉ hoặc các nhà hàng được quy định trên tuyến quốc lộ và tỉnh lộ theo đúng quy định pháp luật của nước sở tại).

- Điểm dừng thứ nhất:...................................................................................

- Điểm dừng thứ hai:.....................................................................................

- Điểm dừng thứ ba:......................................................................................

b) Lượt về từ Bến xe …………………………………đến Bến xe:..................

(Yêu cầu ghi rõ lý trình các chuyến xe sẽ dừng, nghỉ tại các trạm dừng nghỉ hoặc các nhà hàng được quy định trên tuyến Quốc lộ và tỉnh lộ theo đúng quy định pháp luật của nước sở tại).

- Điểm dừng thứ nhất:...................................................................................

- Điểm dừng thứ hai:.....................................................................................

- Điểm dừng thứ ba:......................................................................................

c) Thời gian dừng, nghỉ từ …………đến……………… phút/điểm.

4. Phương tiện bố trí trên tuyến 

 

Số TT

Biển số xe

Trọng tải (ghế)

Năm sản xuất

Nhãn hiệu

Ghi chú

1

2

3

4

5

6

1

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

5. Lái xe, nhân viên phục vụ trên xe

a) Số lượng:

b) Điều kiện của lái xe:

- Có bằng lái xe phù hợp với xe điều khiển.

- Có đủ điều kiện về sức khoẻ, đảm bảo an toàn giao thông đường bộ.

- Có hợp đồng lao động bằng văn bản với đơn vị.

- Lái xe, nhân viên phục vụ trên xe mặc đồng phục, mang bảng tên.

-………………………………………………………………………………………………………………..

-………………………………………………………………………………………………………………..

c) Điều kiện của nhân viên phục vụ trên xe

-………………………………………………………………………………………………………………..

6. Các dịch vụ khác

a) Dịch vụ chung chạy xe trên tuyến: .............................................................

b) Dịch vụ đối với những xe chất lượng cao:...................................................

7. Giá vé

a) Giá vé:

- Giá vé suốt tuyến: ………………………………đồng/HK.

- Giá vé chặng (nếu có): ………………………….đồng/HK.

 

Giá vé

đồng/HK

Trong đó:

- Giá vé (*)

 

đồng/HK

- Chi phí các bữa ăn chính

đồng/HK

- Chi phí các bữa ăn phụ

đồng/HK

- Phục vụ khác: khăn, nước ...

đồng/HK

(*) Giá vé đã bao gồm bảo hiểm HK, phí cầu phà và các dịch vụ bến bãi.

b) Hình thức bán vé

- Bán vé tại quầy ở bến xe:…………………………………………………………………………..

- Bán vé tại đại lý:………………………………………………(ghi rõ tên đại lý, địa chỉ, điện thoại).

- Bán vé qua mạng: …………………………………………………………… (địa chỉ trang Web).

 

 

Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)

 























Quay lại danh mục thủ tục hành chính