|
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
50. Cấp giấy phép lưu hành xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn, xe bánh xích, xe vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng trên đường bộ. a) Trình tự thực hiện: Bước 1: Người yêu cầu giải quyết thủ tục chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ theo thành phần và số lượng hồ sơ đã được quy định tại thủ tục này. Bước 2: Nộp hồ sơ tại Trung tâm hành chính công tỉnh (sau đây gọi tắt là Trung tâm); Công chức tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra tính pháp lý, tính đầy đủ nội dung hồ sơ; chuyển giao hồ sơ về Sở Giao thông vận tải. Bước 3: Sở Giao thông vận tải tiếp nhận, giải quyết, nhập tình trạng giải quyết hồ sơ lên phần mềm quản lý, giao kết quả về Trung tâm (việc nhận và giao kết quả hồ sơ thông qua nhân viên bưu điện). Bước 4: Trung tâm có trách nhiệm giao trả kết quả trực tiếp (hoặc qua hệ thống bưu điện hoặc các hình thức khác phù hợp) cho đương sự. b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm hành chính công tỉnh Đồng Nai (địa chỉ: Số 236, đường Phan Trung, khu phố 2, phường Tân Tiến, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai) hoặc gửi qua dịch vụ bưu điện hoặc các hình thức khác phù hợp. c) Thành phần, số lượng hồ sơ: - Thành phần hồ sơ: + Đơn đề nghị theo mẫu quy định tại Phụ lục 1, Phụ lục 2 của Thông tư số 46/2015/TT-BGTVT ngày 07/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về tải trọng, khổ giới hạn của đường bộ; lưu hành xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn, xe bánh xích trên đường bộ; vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng; giới hạn xếp hàng hóa trên phương tiện giao thông đường bộ khi tham gia giao thông trên đường bộ (sau đây gọi tắt là Thông tư số 46/2015/TT-BGTVT); + Bản sao Giấy đăng ký xe hoặc Giấy đăng ký tạm thời đối với phương tiện mới nhận; + Bản sao Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ; bản sao tính năng kỹ thuật của xe đối với phương tiện mới nhận (do nhà sản xuất gửi kèm theo xe); + Phương án vận chuyển đối với trường hợp phải khảo sát đường bộ (nếu có), gồm các nội dung sau: thông tin về tuyến đường vận chuyển; thông tin về phương tiện vận chuyển; thông tin hàng hóa chuyên chở có xác nhận của chủ hàng, gồm các thông số kích thước về chiều dài, chiều rộng và chiều cao (D x R x C) mét; khối lượng, hình ảnh (nếu có); hợp đồng vận chuyển hoặc văn bản chỉ định đơn vị vận chuyển của chủ hàng hoặc đơn vị thuê vận chuyển. - Số lượng hồ sơ: 01 bộ d) Thời hạn giải quyết: 02 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định hoặc không quá 02 ngày làm việc kể từ khi nhận được báo cáo kết quả khảo sát hoặc báo cáo kết quả khảo sát hoặc báo cáo kết quả hoàn thành gia cường đường bộ của tổ chức tư vấn đủ điều kiện hành nghề bảo đảm cho xe lưu hành an toàn. e) Đối tượng thực hiện: Cá nhân, tổ chức. f) Cơ quan thực hiện TTHC : - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải. - Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không. - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Giao thông vận tải. - Cơ quan phối hợp: Không. g) Kết quả của việc thực hiện TTHC: Giấy phép lưu hành xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn, xe bánh xích, xe vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng trên đường bộ. h) Phí, lệ phí: Không có. g) Mẫu đơn, mẫu tờ khai: - Đơn đề nghị cấp phép: mẫu phụ lục 1, 2 (ban hành kèm theo Thông tư số 46/2015/TT-BGTVT) h) Phí, lệ phí: Không có. i) Kết quả của việc thực hiện TTHC: Giấy phép lưu hành xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn, xe bánh xích, xe vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng trên đường bộ. j) Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC: Chỉ cấp Giấy phép lưu hành xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn, xe bánh xích, xe vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng trên đường bộ trong những trường hợp đặc biệt, khi không còn phương án vận chuyển nào khác hoặc không thể sử dụng chủng loại phương tiện giao thông cơ giới đường bộ khác phù hợp để vận chuyển trên đường bộ. k) Căn cứ pháp lý của TTHC: Thông số 46/TT-BGTVT ngày 07 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về tải trọng, khổ giới hạn của đường bộ; lưu hành xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn, xe bánh xích trên đường bộ; vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng và giới hạn xếp hàng hóa trên phương tiện giao thông đường bộ khi tham gia giao thông trên đường bộ./.
Phụ lục 1 (Ban hành kèm theo Thông tư số 46/TT-BGTVT ngày 07 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Kính gửi: Sở Giao thông vận tải Đồng Nai. - Cá nhân, tổ chức đề nghị: …………………………………………………………………… - Địa chỉ: ………………………………………….. Điện thoại: .......................................... Đề nghị cấp Giấy phép lưu hành cho xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn với các thông số sau:
5. Tuyến đường và thời gian vận chuyển: - Tuyến đường vận chuyển (ghi đầy đủ, cụ thể tên từng đoạn tuyến đường bộ, các vị trí chuyển hướng, đi qua đường ngang tại Km …….): ............................................................................................................. - Thời gian đề nghị lưu hành: Từ ………………đến..................................................... 6. Cam kết của chủ phương tiện: về quyền sở hữu phương tiện và hàng hóa tại thờiđiểm đề nghị cấp Giấy phép lưu hành xe.
PHỤ LỤC 2 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP LƯU HÀNH XE BÁNH XÍCH TỰ HÀNH TRÊN ĐƯỜNG BỘ
Kính gửi: Sở Giao thông vận tải Đồng Nai.
- Cá nhân, tổ chức đề nghị: .................................................................................... - Địa chỉ: ………………………………….. Điện thoại: ................................................. - Đề nghị cấp Giấy phép lưu hành cho xe bánh xích: ................................................. - Biển số đăng ký (nếu có): ..................................................................................... - Khối lượng bản thân xe: ……………………………… (tấn) - Kích thước của xe: + Chiều dài: ………………………………..(m) + Chiều rộng: ……………………………….. (m) + Chiều cao: ……………………………….. (m) - Loại xích (nhọn hoặc bằng): ……………………………….. - Chiều rộng bánh xích mỗi bên: ……………….. (m) - Khoảng cách giữa hai mép ngoài của bánh: ……………….. (m) - Tuyến đường vận chuyển (ghi đầy đủ, cụ thể tên từng đoạn tuyến đường bộ, các vị trí chuyển hướng, đi qua đường ngang tại Km …..): …………………………………………. - Thời gian đề nghị lưu hành: Từ …………….. đến …………………
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||