Đăng ký phương tiện lần đầu đối với phương tiện chưa khai thác trên đường thủy nội địa.

51. Đăng ký phương tiện lần đầu đối với phương tiện chưa khai thác trên đường thủy nội địa.

a) Trình tự thực hiện:

Bước 1: Tổ chức, cá nhân có nhu cầu đăng ký phương tiện thủy nội địa, đến bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải để được hướng dẫn, thực hiện nộp hồ sơ theo quy định.

Bước 2: Nộp đầy đủ hồ sơ tại bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và Trả kết quả tại Sở Giao thông vận tải, hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra thủ tục theo quy định.

* Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp, nếu hồ sơ đầy đủ thì cấp giấy biên nhận hồ sơ và hẹn kết quả theo thời gian quy định; nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định thì trả lại ngay và hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ.

* Trường hợp nhận hồ sơ qua hệ thống bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác, nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, trong thời gian 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Giao thông vận tải có văn bản yêu cầu tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.

Bước 3: Bàn giao hồ sơ giữa bộ phận một cửa và chuyên viên thực hiện.

Bước 4: Chuyên viên phụ trách kiểm tra, thẩm định nội dung hồ sơ.

Bước 5: Hồ sơ hợp lệ, đáp ứng đầy đủ nội dung, Dự thảo Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa.

Bước 6: Trình Lãnh đạo ký duyệt.

Bước 7: Trình đóng mộc, bàn giao kết quả.

Bước 8: Lưu hồ sơ.

b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ tại Trung tâm hành chính công tỉnh (Địa chỉ: Số 236, đường Phan Trung, khu phố 2, phường Tân Tiến, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai) hoặc gửi qua bằng hình thức dịch vụ bưu điện.

Thời gian tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ trong ngày làm việc:

- Sáng: từ 07h30 đến 11h30;

- Chiều: từ 13h30 đến 16h30.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

Thành phần hồ sơ bao gồm:

- Đơn đề nghị đăng ký phương tiện thủy nội địa theo mẫu số 2 – Phụ lục I Thông tư 75/2014/TT-BGTVT ngày 19/12/2014 của Bộ GTVT quy định về đăng ký phương tiện thủy nội địa (sau đây gọi tắt là Thông tư số 75/2014/TT-BGVT).

- Hai (02) ảnh có kích thước 10 x 15 cm chụp toàn bộ mạn phải của phương tiện ở trạng thái nổi.

- Biên lai nộp lệ phí trước bạ (bản chính) đối với phương tiện thuộc diện phải nộp lệ phí trước bạ.

- Bản kê khai điều kiện an toàn của phương tiện thủy nội địa theo mẫu số 3 – phụ lục I Thông tư 75/2014/TT-BGTVT đối với phương tiện không thuộc diện đăng kiểm.

- Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường còn hiệu lực đối với phương tiện thuộc diện đăng kiểm (bản sao công chứng, hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu).

- Giấy phép hoặc tờ khai phương tiện nhập khẩu theo quy định của pháp luật đối với phương tiện được nhập khẩu (bản chính hoặc bản sao công chứng).

- Hợp đồng mua bán phương tiện hoặc hợp đồng đóng mới phương tiện đối với phương tiện thuộc diện đăng kiểm (bản chính).

- Giấy tờ chứng minh được phép hoạt động và có trụ sở tại Việt Nam đối với tổ chức nước ngoài hoặc giấy tờ chứng minh được phép cư trú tại Việt Nam đối với cá nhân nước ngoài (bản sao công chứng).

- Hợp đồng cho thuê tài chính đối với trường hợp tổ chức cho thuê tài chính đề nghị được đăng ký phương tiện tại nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú của bên thuê (bản sao công chứng).

Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).

d) Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.

e) Đối tượng thực hiện: các tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp.

f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải.

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa.

h) Phí và lệ phí: 70.000 đồng/Giấy chứng nhận.    

i) Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu số 2, Mẫu số 3 – Phụ lục I Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT.

j) Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC: Không có.

k) Căn cứ pháp lý của TTHC:

- Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT ngày 19/12/2014 của Bộ GTVT quy định về đăng ký phương tiện thủy nội địa. 

- Thông tư số 198/2016/TT- BTC ngày 08/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực đường thủy nội địa và đường sắt./.

 

 

 

 

 

 

 

Mẫu số 2

(Ban hành kèm theo Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT ngày 19/12/2014

của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------------

ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ
PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA

(Dùng cho phương tiện chưa khai thác, đăng ký lần đầu)

Kính gửi: ………………………………………..

- Tổ chức, cá nhân đăng ký: ……………… đại diện cho các đồng sở hữu ………

- Trụ sở chính: (1) …………………………………………………………………

- Điện thoại: …………………………. Email: …………………………………

Đề nghị cơ quan cấp đăng ký phương tiện thủy nội địa

với đặc điểm cơ bản như sau:

Tên phương tiện: ………….………       Ký hiệu thiết kế: ……………..…………

Công dụng: ……………………………………….……………………………

Năm và nơi đóng: …………………………………………………………………

Cấp tàu: ……………………………      Vật liệu vỏ: ……………………………

Chiều dài thiết kế: ………………….. m          Chiều dài lớn nhất:  ………..…… m

Chiều rộng thiết kế: ………………… m          Chiều rộng lớn nhất:  ..……….. m

Chiều cao mạn:  ……………………. m Chiều chìm: ……………………..m

Mạn khô: …………………...………. m          Trọng tải toàn phần: ………… tấn

Số người được phép chở: …………. người      Sức kéo, đẩy:  ………………… tấn

Máy chính (số lượng, kiểu, nước sản xuất, công suất): …………………………

…………………………………………………………………………………

Máy phụ (nếu có): …………………………………………………………………

Giấy phép nhập khẩu số (nếu có): ……………..ngày ….. tháng ….. năm 20 …

Do cơ quan …………………………………………………………………. cấp.

Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường số: ……………………

……………………………………… do cơ quan ……………………………cấp.

Hóa đơn nộp lệ phí trước bạ số ………. ngày ……. tháng …….. năm 20 ……….

Tôi cam đoan chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng phương tiện.

 

………., ngày ….. tháng ….. năm 20……
           CHỦ PHƯƠNG TIỆN (2)

 

(1) Địa chỉ chủ phương tiện đặt trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc nơi đăng ký tạm trú đối với trường hợp chủ phương tiện là cá nhân chưa có hộ khẩu thường trú nhưng có đăng ký tạm trú tại địa phương.

(2) Nếu chủ phương tiện là tổ chức, phải có người đại diện tổ chức ký tên, đóng dấu.

Mẫu số 3

(Ban hành kèm theo Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT ngày 19/12/2014

của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------

 BẢN KÊ KHAI
ĐIỀU KIỆN AN TOÀN CỦA PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA

PHẢI ĐĂNG KÝ NHƯNG KHÔNG THUỘC DIỆN ĐĂNG KIỂM

(Dùng cho loại phương tiện không có động cơ trọng tải toàn phần từ 01 đến dưới 15 tấn

hoặc có sức chở từ 05 đến 12 người, phương tiện có động cơ công suất máy chính dưới 05 sức ngựa hoặc có sức chở dưới 05 người)

 

- Tổ chức, cá nhân đăng ký: …………… đại diện cho các đồng sở hữu …………

- Trụ sở chính: (1) …………………………………………………………………

- Điện thoại: ………………………………….. Email: …………………………

Loại phương tiện: …………………………………………………………………

Vật liệu đóng phương tiện: ………………………………………………………

Kích thước phương tiện: (Lmax x Bmax x D x d) = (………….x………x………..x……..) m

Máy (loại, công suất): ………………………………………../………………………………….. (cv)

Khả năng khai thác:      a) Trọng tải toàn phần:  ……………………………tấn.

b) Sức chở người: ………………………………………người.

Tình trạng thân vỏ: ………………………………………………………………

Tình trạng hoạt động của máy: ……………………………………………………

Dụng cụ cứu sinh: số lượng ………………… (chiếc); Loại ……………………..

Đèn tín hiệu: .………………………………………………………………………

Tôi cam đoan tất cả các phần ghi trong bản kê khai này là đúng sự thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.

 

 

           …………, ngày .... tháng .... năm ……
Chủ phương tiện (2)
(Ký và ghi rõ họ tên)

 

 

 

(1) Địa chỉ chủ phương tiện đặt trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc nơi đăng ký tạm trú đối với trường hợp chủ phương tiện là cá nhân chưa có hộ khẩu thường trú nhưng có đăng ký tạm trú tại địa phương.

(2) Nếu chủ phương tiện là tổ chức, phải có người đại diện tổ chức ký tên, đóng dấu.























Quay lại danh mục thủ tục hành chính