Công bố lại cảng thủy nội địa

63. Công bố lại cảng thủy nội địa.

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Người yêu cầu giải quyết thủ tục chuẩn bị đầy các giấy tờ theo thành phân và số lượng hồ sơ đã được quy định tại thủ tục này.

- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Trung tâm hành chính công tỉnh (gọi là Trung tâm); Công chức tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra tính pháp lý, tính đầy đủ nội dung hồ sơ; chuyển giao hồ sơ về Sở Giao thông vận tải.

- Bước 3: Sở Giao thông vận tải tiếp nhận, giải quyết, nhập tình trạng giải quyết hồ sơ lên phần mềm quản lý, giao kết quả hồ sơ về Trung tâm (việc giao và nhận kết quả hồ sơ thông qua nhân viên bưu điện).

- Bước 4: Trung tâm có trách nhiệm giao trả kết quả trực tiệp (hoặc qua hệ thống bưu điện) cho đương sự.

b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm hành chính công tỉnh (Địa chỉ: đường Phan Trung, phường Tân Tiến, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai) hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc các hình thức phù hợp khác.

c) Thành phần, Số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

+ Đơn đề nghị công bố lại cảng thủy nội địa.

+ Trường hợp thay đổi chủ sở hữu, nhưng không thay đổi các nội dung đã công bố, chủ cảng gửi kèm đơn đề nghị văn bản hợp pháp về chuyển nhượng cảng và hồ sơ liên quan đến việc bàn giao chủ sở hữu hoặc văn bản hợp pháp về phân chia hoặc sát nhập (nếu có);

+ Trường hợp công bố lại do có sự thay đổi về kết cấu công trình cảng, vùng nước, vùng đất, công dụng của cảng, chủ cảng phải gửi kèm theo đơn đề nghị bản sao chứng thực giấy tờ chứng minh các nội dung thay đổi;

+ Trường hợp công bố lại do xây dựng mở rộng hoặc nâng cấp để nâng cao năng lực thông qua cảng, thực hiện theo quy định tại Điều 10 của Thông tư này đối với phần xây dựng mở rộng hoặc nâng cấp;

+ Trường hợp cảng thủy nội địa được công bố hoạt động trước ngày 01/01/2005 do thất lạc hồ sơ, chủ cảng phải gửi kèm theo đơn đề nghị bản vẽ mặt bằng công trình cảng, bình đồ vùng nước, vùng đất của cảng.

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.   

d) Thời hạn giải quyết: Không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

e) Đối tượng thực hiện: Tổ chức, cá nhân

g) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu số 10 tại phụ lục Thông tư 50/2014/TT-BGTVT ngày 17/10/2014.

f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải

- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Quản lý giao tông - Sở GTVT Đồng Nai.

h) Phí, lệ phí: 100.000 đ/ Giấy phép.                                       

i) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định công bố lại hoạt động cảng thủy nội địa.

j) Yêu cầu, điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính: (ngoài quy định về thủ tục): Phù hợp với quy hoạch phát triển kết cấu hạ tầng giao thông đường thủy nội địa và tuân thủ quy định pháp luật có liên quan.

k) Căn cứ pháp lý thực hiện:

- Luật Giao thông đường thủy nội địa được Quốc hội thông qua ngày 15/6/2004.

- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa được Quốc hội thông qua ngày 17/6/2014.

- Điều 12 của Thông tư 50/2014/TT-BGTVT ngày 17/10/2014 của Bộ GTVT quy định về quản lý cảng, bến thủy nội địa.

- Thông tư số 198/2016/TT- BTC ngày 08/11/2016 của Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực đường thủy nội địa và đường sắt.

- Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13/5/2019 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định quy định chi tiết hướng dẫn thi hành luật Môi trường;

- Các văn bản Quy phạm pháp luật khác có liên quan./.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Mẫu số 10:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc 
---------------

……, ngày….. tháng….. năm……

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CÔNG BỐ LẠI CẢNG THỦY NỘI ĐỊA

Kính gửi: (1)…………………………………………

Tên tổ chức, cá nhân...........................................................................................

Địa chỉ trụ sở: .....................................................................................................

Số điện thoại: ……………………………….Số FAX ........................................

Đề nghị công bố hoạt động cảng thủy nội địa (2) ..................................................

Vị trí cảng: từ km thứ ………………………………. đến km thứ .......................

Trên bờ (Phải hay Trái) ……………………. sông, (kênh) ...................................

Thuộc xã (phường) …………………………., huyện (quận) ..........................

Tỉnh (thành phố): ................................................................................

Cảng thuộc loại: ....................................................................................

Phạm vi vùng đất sử dụng: .....................................................................................

Tóm tắt quy mô về cơ sở hạ tầng (công trình cầu tàu, kho bãi.): .........................

Phạm vi vùng nước sử dụng: .....................................................

Vùng đón trả hoa tiêu (nếu có) ............................................................

Phương án khai thác: ...........................................................................

Loại phương tiện cảng có khả năng tiếp nhận: ....................................

Lý do đề nghị công bố lại: .................................................................

Thời hạn xin hoạt động từ ngày ...../ ...../ ..... đến hết ngày . ...../ ...../ ................

Chúng tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm về những nội dung trên đây và cam đoan thực hiện đầy đủ các quy định, của pháp luật hiện hành về giao thông vận tải đường thủy nội địa và pháp luật có liên quan.

  

Tổ chức (cá nhân) làm đơn
Ký tên và đóng dấu

 

 

 

 

 

 

Ghi chú:

1. Bộ Giao thông vận tải, Cục Đường thủy nội địa Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải;

2. Tên cảng do chủ đầu tư đặt.























Quay lại danh mục thủ tục hành chính