Cấp, cấp lại, chuyển đổi giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn.

73. Cấp, cấp lại, chuyển đổi giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn

a). Trình tự thực hiện:

a.1) Nộp hồ sơ TTHC:

Cá nhân có nhu cầu xét cấp, cấp lại, chuyển đổi giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn nộp hồ sơ tại bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Giao thông vận tải nơi:

- Tổ chức thi, ra quyết định công nhận kết quả thi, cấp, cấp lại, chuyển đổi giấy chứng nhận khả năng chuyên môn thuyền trưởng hạng ba, hạng tư và giấy chứng nhận khả năng chuyên môn máy trưởng hạng ba;

- Tổ chức kiểm tra, ra quyết định công nhận kết quả kiểm tra, cấp, cấp lại chứng chỉ nghiệp vụ và chứng chỉ huấn luyện an toàn cơ bản (đối với địa phương chưa có cơ sở đào tạo).

a.2) Giải quyết TTHC:

Sở Giao thông vận tải tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ và xử lý như sau:

- Trường hợp hồ sơ nộp trực tiếp, nếu hồ sơ hợp lệ thì viết giấy hẹn lấy kết quả giải quyết và làm thủ tục xét cấp, cấp lại, chuyển đổi; nếu hồ sơ không hợp lệ theo quy định thì hướng dẫn cá nhân hoàn thiện lại hồ sơ;

- Trường hợp hồ sơ nhận qua hệ thống bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác, nếu hồ sơ không hợp lệ theo quy định, trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Giao thông vận tải phải có văn bản gửi cá nhân yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ;

- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ theo quy định, Sở Giao thông vận tải thực hiện xét cấp, cấp lại, chuyển đổi giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn theo quy định.

b). Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ và trả kết quả trực tiếp tại Trung tâm hành chính công tỉnh (Địa chỉ: Số 236, đường Phan Trung, Khu phố 2, phường Tân Tiến, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai) hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc các hình thức phù hợp khác.

Thời gian tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ trong ngày làm việc tại Trung tâm:

- Sáng: từ 07h30 đến 11h30;

- Chiều: từ 13h30 đến 16h30.

c). Thành phần, số lượng hồ sơ:

c.1) Thành phần hồ sơ:

- Đơn đề nghị theo mẫu tại phụ lục XIV Thông tư số 40/2019/TT-BGTVT ngày 15/10/2019 của Bộ Giao thông vận tải quy định thi, kiểm tra, cấp, cấp lại, chuyển đổi giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa (Sau đây gọi tắt là Thông tư số 40/2019/TT-BGTVT);

- 02 (hai) ảnh màu cờ 2x3 cm, nền trắng, ảnh chụp không quá 06 tháng;

- Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp;

- Bản sao kèm bản chính để đối chiếu (trong trường hợp gửi trực tiếp) hoặc bản sao chứng thực (trong trường hợp gửi qua đường bưu chính hoặc theo hình thức phù hợp khác) của các loại giấy tờ chứng nhận về thuyền trưởng hoặc máy trưởng hoặc chứng chỉ chuyên môn hoặc bản dịch công chứng sang tiếng Việt (đối với các loại giấy tờ chứng nhận về thuyền trưởng hoặc máy trưởng hoặc chứng chỉ chuyên môn do các cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp) để chứng minh đủ điều kiện xét cấp, cấp lại, chuyển đổi tương ứng với loại giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn theo quy định tại Điều 15, 16 và Điều 17 của Thông tư số 40/2019/TT-BGTVT.

c.2) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d). Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ theo quy định, Sở Giao thông vận tải thực hiện xét cấp, cấp lại, chuyển đổi giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn.

e). Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.

f). Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền giải quyết: Sở Giao thông vận tải.

- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải.

- Cơ quan phối hợp: Không có.

g). Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn.

h). Phí, lệ phí:

- Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn: 50.000đ/giấy.

- Chứng chỉ chuyên môn: 20.000đ/giấy.

i). Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính: Đơn đề nghị theo mẫu tại phụ lục XIV Thông tư số 40/2019/TT-BGTVT.

j). Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

a) Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn được cấp khi đáp ứng các yêu cầu sau:

- Đối với chứng chỉ huấn luyện an toàn cơ bản: Có giấy chứng nhận khả năng chuyên môn hoặc chứng chỉ nghiệp vụ có tên trong sổ cấp của cơ quan có thẩm quyền theo quy định tại Điều 7 của Thông tư 40/2019/TT-BGTVT.

- Đối với chứng chỉ thủy thủ, thợ máy: Có chứng chỉ sơ cấp nghề trở lên được đào tạo theo nghề điều khiển tàu thủy hoặc điều khiển tàu biển, máy tàu thủy hoặc máy tàu biển; Hoàn thành thời gian tập sự theo chức danh thủy thủ, thợ máy đủ 06 tháng trở lên.

- Đối với giấy chứng nhận khả năng chuyên môn thuyền trưởng hạng ba, máy trưởng hạng ba: Có chứng chỉ sơ cấp nghề thuyền trưởng hạng ba, máy trưởng hạng ba hoặc có bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên được đào tạo theo nghề điều khiển tàu thủy hoặc điều khiển tàu biển, nghề máy tàu thủy hoặc máy tàu biển; Hoàn thành thời gian tập sự theo chức danh thuyền trưởng hạng ba, máy trưởng hạng ba đủ 06 tháng trở lên.

- Đối với giấy chứng nhận khả năng chuyên môn thuyền trưởng hạng nhì, máy trưởng hạng nhì: Có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên được đào tạo theo nghề điều khiển tàu thủy hoặc điều khiển tàu biển, nghề máy tàu thủy hoặc máy tàu thủy; Hoàn thành thời gian tập sự theo chức danh thuyền trưởng hạng nhì, máy trưởng hạng nhì đủ 06 tháng trở lên.

b) Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn được cấp lại khi đáp ứng các yêu cầu sau:

- Người có giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn bị hỏng, có tên trong sổ cấp giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn của cơ quan cấp giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn, được cấp lại giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn.

- Bằng thuyền trưởng, máy trưởng:

+ Người có bằng thuyền trưởng, máy trưởng quá thời hạn sử dụng 12 tháng, kể từ ngày 31 tháng 12 năm 2019, có tên trong sổ cấp bằng của cơ quan cấp bằng, phải dự thi lại lý thuyết để cấp lại giấy chứng nhận khả năng chuyên môn;

+ Người có bằng thuyền trưởng, máy trưởng quá thời hạn sử dụng trên 12 tháng đến dưới 24 tháng, kể từ ngày 31 tháng 12 năm 2019, có tên trong sổ cấp bằng của cơ quan cấp bằng, phải dự thi lại cả lý thuyết và thực hành để cấp lại giấy chứng nhận khả năng chuyên môn;

+ Người có bằng thuyền trưởng, máy trưởng quá thời hạn sử dụng từ 24 tháng trở lên, kể từ ngày 31 tháng 12 năm 2019, có tên trong sổ cấp bằng của cơ quan cấp bằng, phải dự học, thì lấy giấy chứng nhận khả năng chuyên môn tương ứng với từng loại, hạng bằng đã được cấp.

- Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn:

+ Người có giấy chứng nhận khả năng chuyên môn quá thời hạn sử dụng dưới 03 tháng, có tên trong sổ cấp giấy chứng nhận khả năng chuyên môn của cơ quan cấp giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, được cấp lại giấy chứng nhận khả năng chuyên môn;

+ Người có giấy chứng nhận khả năng chuyên môn quá thời hạn sử dụng từ 03 tháng đến dưới 06 tháng, có tên trong sổ cấp giấy chứng nhận khả năng chuyên môn của cơ quan cấp giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, phải dự thi lại lý thuyết để cấp lại giấy chứng nhận khả năng chuyên môn;

+ Người có giấy chứng nhận khả năng chuyên môn quá thời hạn sử dụng từ 06 tháng đến dưới 12 tháng, có tên trong sổ cấp giấy chứng nhận khả năng chuyên môn của cơ quan cấp giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, phải dự thi lại cả lý thuyết và thực hành để cấp lại giấy chứng nhận khả năng chuyên môn;

+ Người có giấy chứng nhận khả năng chuyên môn quá thời hạn sử dụng từ 12 tháng trở lên, có tên trong sổ cấp giấy chứng nhận khả năng chuyên môn của cơ quan cấp giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, phải dự học, thi lấy giấy chứng nhận khả năng chuyên môn tương ứng với từng loại, hạng giấy chứng nhận khả năng chuyên môn đã được cấp.

- Người có giấy chứng nhận khả năng chuyên môn còn hạn sử dụng bị mất, có lên trong sổ cấp giấy chứng nhận khả năng chuyên môn của cơ quan cấp giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, không bị các cơ quan có thẩm quyền thu giữ, xử lý, trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ theo quy định, được cấp lại giấy chứng nhận khả năng chuyên môn.

- Người có giấy chứng nhận khả năng chuyên môn quá hạn sử dụng bị mất, có tên trong sổ cấp giấy chứng nhận khả năng chuyên môn của cơ quan cấp giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, không bị các cơ quan có thẩm quyền thu giữ, xử lý thì phải dự học, thì lấy giấy chứng nhận khả năng chuyên môn tương ứng với từng loại, hạng giấy chứng nhận khả năng chuyên môn đã được cấp.

- Chứng chỉ chuyên môn: Người có chứng chỉ thủy thủ, chứng chỉ thủy thủ hạng nhất, chứng chỉ thủy thủ hạng nhì, chứng chỉ thủy thủ chương trình hạn chế hoặc tương đương, được cấp lại chứng chỉ thủy thủ; Người có chứng chỉ thợ máy, chứng chỉ thợ máy hạng nhất, chứng chỉ thợ máy hạng nhì, chứng chỉ thợ máy chương trình hạn chế hoặc tương đương, được cấp lại chứng chỉ thợ máy; Người có chứng chỉ lái phương tiện, chứng chỉ lái phương tiện hạng nhất, chứng chỉ lái phương tiện hạng nhì, chứng chỉ lái phương tiện chương trình hạn chế hoặc tương đương, được cấp lại chứng chỉ lái phương tiện. Người có chứng chỉ điều khiển phương tiện loại I, loại II tốc độ cao hoặc tương đương, được cấp lại chỉ chứng chỉ điều khiển phương tiện cao tốc.

- Người có giấy chứng nhận khả năng chuyên môn thuyền trưởng từ hạng tư trở lên, quá tuổi lao động, đủ sức khỏe theo quy định, có nhu cầu thì được cấp chứng chỉ lái phương tiện nhưng không tham gia hoạt động kinh doanh vận tải.

c) Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn được chuyển đổi khi đáp ứng các yêu cầu sau:

- Người có giấy tờ chứng nhận về thuyền trưởng hoặc máy trưởng hoặc chứng chỉ chuyên môn còn thời hạn sử dụng do các cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp; người nước ngoài hoặc người Việt Nam cư trú ở nước ngoài có giấy tờ chứng nhận về thuyền trưởng hoặc máy trưởng hoặc chứng chỉ chuyên môn còn thời hạn sử dụng do các cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp, nếu có nhu cầu làm việc trên các phương tiện thủy nội địa thì phải làm thủ tục chuyển đổi sang giấy chứng nhận khả năng chuyên môn thuyền trưởng, máy trưởng, chứng chỉ chuyên môn phương tiện thủy nội địa tương ứng.

- Đối với chứng chỉ thuyền trưởng, máy trưởng, chứng chỉ chuyên môn tàu cá:

+ Người có văn bằng, chứng chỉ thuyền trưởng, máy trưởng tàu cá hạng I, có thời gian đảm nhiệm theo chức danh thuyền trưởng, máy trưởng tàu cá hạng I đủ 18 tháng trở lên được chuyển đổi sang giấy chứng nhận khả năng chuyên môn thuyền trưởng, máy trưởng hạng nhì phương tiện thủy nội địa nhưng phải hoàn thành chương trình bồi dưỡng nghề tương ứng với thuyền trưởng, máy trưởng hạng nhì, dự thi các môn thi tương ứng với thuyền trưởng, máy trưởng hạng nhì và phải đạt yêu cầu theo quy định;

+ Người có văn bằng, chứng chỉ thuyền trưởng, máy trưởng tàu cá hạng II, có thời gian đảm nhiệm theo chức danh thuyền trưởng, máy trưởng tàu cá hạng II đủ 18 tháng trở lên được chuyển đổi sang giấy chứng nhận khả năng chuyên môn thuyền trưởng, máy trưởng hạng ba phương tiện thủy nội địa nhưng phải hoàn thành chương trình bồi dưỡng nghề tương ứng với thuyền trưởng, máy trưởng hạng ba, dự thi các môn thi tương ứng với thuyền trưởng, máy trưởng hạng ba và phải đạt yêu cầu theo quy định;

+ Người có văn bằng, chứng chỉ thuyền trưởng tàu cá hạng III, có thời gian đảm nhiệm theo chức danh thuyền trưởng tàu cá hạng III đủ 18 tháng trở lên được chuyển đổi sang giấy chứng nhận khả năng chuyên môn thuyền trưởng hạng tư phương tiện thủy nội địa nhưng phải hoàn thành chương trình bồi dưỡng nghề tương ứng với thuyền trưởng hạng tư, dự thi các môn thi tương ứng với thuyền trưởng hạng tư và phải đạt yêu cầu theo quy định;

+ Người có văn bằng, chứng chỉ máy trưởng tàu cá hạng III, có thời gian đảm nhiệm theo chức danh máy trưởng tàu cá hạng III đủ 18 tháng trở lên được chuyển đổi sang giấy chứng nhận khả năng chuyên môn máy trưởng hạng ba phương tiện thủy nội địa nhưng phải hoàn thành chương trình bồi dưỡng nghề tương ứng với máy trưởng hạng ba, dự thi các môn thi tương ứng với máy trưởng hạng ba và phải đạt yêu cầu theo quy định;

+ Người có chứng chỉ thủy thủ, thợ máy tàu cá được chuyển đổi tương ứng sang chứng chỉ thủy thủ, thợ máy phương tiện thủy nội địa nhưng phải hoàn thành chương trình đào tạo nghề tương ứng với thủy thủ, thợ máy, dự kiểm tra các môn kiểm tra tương ứng với thủy thủ, thợ máy và phải đạt yêu cầu theo quy định;

+ Người có chứng chỉ thuyền trưởng tàu cá từ hạng III trở lên, quá tuổi lao động, đủ sức khỏe theo quy định, có nhu cầu thì được chuyển đổi sang chứng chỉ lái phương tiện không hoạt động kinh doanh vận tải nhưng phải hoàn thành chương trình đào tạo nghề tương ứng với lái phương tiện, dự kiểm tra các môn kiểm tra tương ứng với lái phương tiện và phải đạt yêu cầu theo quy định.

- Đối với giấy chứng nhận khả năng chuyên môn thuyền trưởng, máy trưởng, chứng chỉ chuyên môn tàu biển:

+ Người có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên được đào tạo nghề điều khiển tàu biển hoặc nghề máy tàu biển, có giấy chứng nhận khả năng chuyên môn thuyền trưởng tàu biển từ 500 GT trở lên hoặc có giấy chứng nhận khả năng chuyên môn máy trưởng tàu biển từ 750 kW trở lên, có thời gian đảm nhiệm theo chức danh thuyền trưởng, máy trưởng tàu biển tương ứng đủ 06 tháng trở lên được chuyển đổi sang giấy chứng nhận khả năng chuyên môn thuyền trưởng, máy trưởng hạng nhất phương tiện thủy nội địa (trước khi đảm nhiệm chức danh thuyền trưởng hạng nhất phải hoàn thành thời gian tập sự theo chức danh thuyền trưởng hạng nhất trên phương tiện có trọng tải toàn phần trên 1000 tấn đủ 01 tháng trở lên);

+ Người có bằng tốt nghiệp trung cấp được đào tạo nghề điều khiển tàu biển hoặc nghề máy tàu biển, có giấy chứng nhận khả năng chuyên môn thuyền trưởng tàu biển từ 50 GT đến dưới 500 GT hoặc có giấy chứng nhận khả năng chuyên môn máy trưởng tàu biển từ 75 kW đến dưới 750 kW, có thời gian đảm nhiệm theo chức danh thuyền trưởng, máy trưởng tàu biển tương ứng đủ 06 tháng trở lên được chuyển đổi sang giấy chứng nhận khả năng chuyên môn thuyền trưởng, máy trưởng hạng nhì phương tiện thủy nội địa;

+ Người có giấy chứng nhận khả năng chuyên môn thuyền trưởng tàu biển dưới 50 GT, có thời gian đảm nhiệm theo chức danh thuyền trưởng tàu biển tương ứng đủ 06 tháng trở lên được chuyển đổi sang giấy chứng nhận khả năng chuyên môn thuyền trưởng hạng ba hoặc hạng tư phương tiện thủy nội địa;

+ Người có giấy chứng nhận khả năng chuyên môn máy trưởng tàu biển dưới 75 kW, có thời gian đảm nhiệm theo chức danh máy trưởng tàu biển tương ứng đủ 06 tháng trở lên được chuyển đổi sang giấy chứng nhận khả năng chuyên môn máy trưởng hạng ba phương tiện thủy nội địa;

+ Người có chứng chỉ thủy thủ, thợ máy tàu biển được chuyển đổi tương ứng sang chứng chỉ thủy thủ, thợ máy phương tiện thủy nội địa;

+ Người có giấy chứng nhận khả năng chuyên môn thuyền trưởng tàu biển từ 50 GT trở lên, quá tuổi lao động, đủ sức khỏe theo quy định, có nhu cầu thì được cấp chứng chỉ lái phương tiện nhưng không tham gia hoạt động kinh doanh vận tải;

+ Người có giấy chứng nhận khả năng chuyên môn thuyền trưởng tàu biển đã chuyển đổi sang giấy chứng nhận khả năng chuyên môn thuyền trưởng hạng nhất, nhì, ba phương tiện thủy nội địa theo quy định tại các điểm a, b và điểm c khoản 3 Điều 17 Thông tư số 40/2019/TT-BGTVT được cấp chứng chỉ an toàn làm việc trên phương tiện đi ven biển, chứng chỉ điều khiển phương tiện đi ven biển.

- Người có giấy chứng nhận khả năng chuyên môn máy trưởng tàu biển đã chuyển đổi sang giấy chứng nhận khả năng chuyên môn máy trưởng hạng nhất, nhì, ba phương tiện thủy nội địa theo quy định tại các điểm a, b và điểm d khoản khoản 3 Điều 17 Thông tư số 40/2019/TT-BGTVT, được cấp chứng chỉ an toàn làm việc trên phương tiện đi ven biển.

k). Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Thông tư số 40/2019/TT-BGTVT ngày 15/10/2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định thi, kiểm tra, cấp, cấp lại, chuyển đổi giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa.

- Thông tư số 198/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực đường thủy nội địa và đường sắt.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Phụ lục XIV

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ

DỰ HỌC, THI, KIỂM TRA, CẤP, CẤP LẠI, CHUYỂN ĐỔI GIẤY CHỨNG NHẬN KHẢ NĂNG CHUYÊN MÔN, CHỨNG CHỈ CHUYÊN MÔN

Ảnh màu cỡ 2x3 cm, ảnh chụp không quá 06 tháng

Kính gửi: Sở Giao thông vận tải tỉnh Đồng Nai.

Tên tôi là: …………………………………; Quốc tịch …………..; Nam (Nữ)

Sinh ngày ……………………. tháng …………………. năm…………………..

Nơi cư trú: ..............................................................................................................

Điện thoại: .................................................... ; Email: ...........................................

Số CMND (hoặc Căn cước công dân, Hộ chiếu): ……………………. do ………..................................cấp ngày ……….. tháng …………… năm ………

Tôi đã tốt nghiệp ngành học: …………………………..khóa: …………………, Trường:…………………………………………………………………………..,

đã được cấp bằng, giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn (GCNKNCM, CCCM) số: …………ngày …….. tháng……...năm…….

Quá trình làm việc trên phương tiện thủy nội địa:

TỪ ….. ĐẾN ……

CHỨC DANH

NƠI LÀM VIỆC

SỐ PTTNĐ

GHI CHÚ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Đối chiếu với tiêu chuẩn, điều kiện dự học, thi, kiểm tra, cấp, cấp lại, chuyển đổi GCNKNCM, CCCM, tôi thấy đủ điều kiện:

+ Dự học để thi, kiểm tra lấy GCNKNCM, CCCM:

+ Dự thi, kiểm tra cấp GCNKNCM, CCCM:

+ Xét cấp GCNKNCM, CCCM:

+ Cấp lại GCNKNCM, CCCM:

+ Chuyển đổi GCNKNCM, CCCM:

Đề nghị Sở Giao thông vận tải Đồng Nai cho tôi được dự học, thi, kiểm tra, cấp, cấp lại, chuyển đổi: ……………………………..

Tôi xin cam đoan những điều khai trên là đúng sự thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm./.

 

 

……., ngày....tháng....năm...
Người đề nghị
(Ký, ghi rõ họ và tên)

 

 

________________

(*) 02 ảnh màu cỡ 2x3 cm, nền trắng, ảnh chụp không quá 06 tháng























Quay lại danh mục thủ tục hành chính